10 phút giỏi ngay thì Tương lai Tiếp diễn

Thì Tương lai Tiếp diễn (Future Continous) là thì tương lai thứ 2 và cũng là thì tiếp diễn cuối cùng trong 12 thì tiếng Anh. Để so sánh, Tương lai Tiếp diễn có cách dùng và dấu hiệu nhận biết phần nào tương tự như hai thì tiếp diễn phía trước, Hiện tại Tiếp diễn và Quá khứ Tiếp diễn. Cụ thể thế nào, hãy cùng Language Link Academic tìm hiểu về thì Tương lai Tiếp diễn trong bài viết hôm nay nhé.

10 phút giỏi ngay thì Tương lai Tiếp diễn

1. Định nghĩa

Dựa vào tên gọi của thì và những kiến thức chúng ta đã có, ta có thể đưa ra định nghĩa của thì Tương lai Tiếp diễn như sau: Thì Tương lai Tiếp diễn diễn tả một sự việc/hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Lưu ý: Tính tiếp diễn này cần được thể hiện để phân biệt với thì Tương lai Đơn đấy.

2. Cấu trúc

Cấu trúc của thì Tương lai Tiếp diễn vô cùng đơn giản mà dễ nhớ. Hơn nữa, chúng ta không cần phải nhớ xem động từ TO BE chia như thế nào cho phù hợp với chủ ngữ, đơn giản phải không nào?

a/ Khẳng định & Phủ định

Khẳng định

Phủ định

S + will + be + V-ing + …

S + will not + be + V-ing + …

will not = won’t

e.g.

  • – She will be studying English at 8 a.m tomorrow. (Cô ấy sẽ đang học tiếng Anh lúc 8 giờ sáng ngày mai.)
  • – They will be having dinner together when you come. (Lúc cậu tới thì họ sẽ đang ăn tối cùng nhau đấy.)

e.g.

  • – My parents will not be going out at this time this afternoon. (Chiều nay bố mẹ tôi sẽ không ra ngoài giờ đó đâu.)
  • – The cat won’t be eating anything at that time. (Vào giờ đó thì con mèo sẽ không ăn gì đâu.)

b/ Câu hỏi

Y/N questions

Wh-questions

Will + S + be + V-ing + …?

Trả lời: Yes, S + will.
hoặc No, S + will not/won’t

Wh-word + will + S + be + V-ing + …

e.g.

  • – Will you be doing your homework at 10 p.m this evening? (10 giờ tối nay cậu sẽ đang làm bài đấy nhỉ?) / Yes, I will. (Đúng rồi.)
  • – Will these dogs be going out with you at that time tomorrow? (Những chú chó này có đi dạo cùng cậu vào giờ đó ngày mai không?) / No, they won’t. (Không.)
  • e.g. What will she be doing by the time you come? (Lúc cậu đến thì cô ấy sẽ đang làm gì nhỉ?)

10 phút giỏi ngay thì Tương lai Tiếp diễn2

3. Cách dùng

– Diễn tả sự việc/hành động sẽ xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ:

  • I will be playing soccer with my friend at 5.30 p.m tomorrow. (Lúc 5 giờ 30 chiều mai tôi sẽ đang chơi bóng đá với các bạn tôi.)
  • He will be dating with his girlfriend at that time tomorrow evening. (Vào giờ đó lúc tối ngày mai, anh ấy sẽ đang hẹn hò với bạn gái.)

-> Hàm ý câu là: sự việc “tôi đang chơi bóng đá với các bạn” sẽ xảy ra vào một thời điểm xác định là “5 giờ 30” và trong tương lai (ngày mai).

-> Hàm ý câu là: sự việc “anh ấy hẹn hò với bạn gái” sẽ xảy ra trong tương lai (tối mai), và có thời điểm cụ thể (vào giờ đó). Và cả người nói và người nghe đều biết thời điểm “vào giờ đó” là lúc mấy giờ.

– Diễn tả sự việc/hành động đang diễn ra thì hành động/sự việc xảy ra. (Hành động xảy ra chen vào chia thì Hiện tại Đơn.) Thường đối với cách dùng này sẽ có dấu hiệu nhận biết của thì Tương lai Đơn. Ví dụ:

  • When she comes tomorrow, I will be reading books. (Khi cô ấy đến vào ngày mai thì tôi sẽ đang đọc sách.)
  • When the time he comes tomorrow afternoon, she will be waiting for him. (Lúc cậu ấy đến vào chiều mai thì cô ấy sẽ đang đợi cậu ấy.)

-> Hàm ý câu là: Sự việc “cô ấy đến” là sự việc chen ngang, còn sự việc “tôi đang đọc sách” là sự việc đang trong quá trình tiếp diễn. Sự việc này đang diễn ra được khoảng thời gian rồi thì sự việc “cô ấy đến” xảy ra. Cả hai sự việc này đều diễn ra trong tương lai (ngày mai).

-> Hàm ý câu là: sự việc “cậu ấy đến” là sự việc chen ngang, còn sự việc “cô ấy đang đợi cậu ấy” là sự việc đang trong quá trình tiếp diễn. Và hai sự việc này sẽ diễn ra trong tương lai (chiều mai).

– Diễn tả sự việc/hành động sẽ kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian trong tương lai. Ví dụ:

  • She will be doing her graduation thesis for 3 weeks after this semester. (Sau kì học này thì cô ấy sẽ làm luận văn trong 3 tuần.)
  • Their parents will be staying in the city for 1 month due to their business. (Cha mẹ họ sẽ ở thành phố suốt 1 tháng do họ phải đi công tác.)

-> Hàm ý câu là: sự việc “cô ấy làm luận văn” sẽ kéo dài trong một khoảng thời gian trong tương lai (3 tuần).

-> Hàm ý câu là: sự việc “cha mẹ họ ở thành phố” sẽ kéo dài liên tục trong 1 tháng trong tương lai.

10 phút giỏi ngay thì Tương lai Tiếp diễn3

4. Dấu hiệu nhận biết

Dưới đây là một vài dấu hiệu nhận biết phổ biến, giúp các bạn nhận biết và phân biệt thì này với các thì tiếp diễn khác:

  • at this time/moment + tomorrow/next year/…: vào thời điểm này/thời gian này ngày mai/năm sau
  • at that time/moment + tomorrow/next year/…: vào thời gian đó/thời điểm đó ngày mai/năm sau
  • When + mệnh đề có dấu hiệu tương lai: Vào lúc…

e.g. When they arrive at this classroom tomorrow, everyone will be studying English. (Vào lúc họ đến lớp học này ngày mai, mọi người sẽ đang học tiếng Anh.)

10 phút giỏi ngay thì Tương lai Tiếp diễn4

5. Bài tập

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ.

  1. It seems that she _______ (not/ go) to school at this time the next day.
  2. Her father is going to go abroad next month. So, she _______ (stay) with her mother for 1 month.
  3. I ________ (dance) at my room when my boyfriend comes to my house tomorrow.
  4. At 1 p.m. tomorrow, she _______ (sleep) in her classroom due to her tiredness.
  5. I think my boyfriend _______ (write) a report at this time tomorrow evening.
  6. They don’t want to eat fish, so they _______ (not/ have) lunch with them at this time tomorrow.

Bài 2. Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho.

  1. They/be/play/volleyball/time/tomorrow/their friends.
  2. It/seem/him/that/he/be/study/abroad/time/he/graduate/next month.
  3. The children/be/live/Hanoi/for/3 weeks/because/visit/their aunt’s house.
  4. He/be/do/homework/8 p.m/tomorrow evening//so/I/not/ask/him/go out.
  5. They/not/be/have/dinner/together/when/you/come/tomorrow.

Đáp án

Bài 1.

1. will not be going/won’t be going

2. will be staying

3. will be dancing

4. will be sleeping

5. will be writing

6. won’t be having

Bài 2.

  1. They will be playing volleyball at that time tomorrow with their friends.
  2. It seems to him that he will be studying abroad by the time he graduates next month.
  3. The children will be living in Hanoi for 3 weeks because of their visit to their aunt’s house.
  4. He will be doing his homework at 8 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
  5. They will not/won’t be having dinner together when you come tomorrow.

Vừa rồi là những kiến thức trọng tâm về thì Tương Lai Tiếp Diễn, không quá khó phải không? Trong giao tiếp, có thể chúng ta ít dùng, nhưng trong các bài thi thì lại không thể không có thì này. Thì Tương Lai Tiếp Diễn sẽ được phân tích kỹ hơn tại các khóa học của Language Link Academic như Tiếng Anh Chuyên THCS, Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế, và Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp.

Hãy theo dõi các bài viết tiếp theo về các thì còn lại cùng Language Link Academic nhé.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đại từ nhân xưng - Học nhanh trong 5 phút

Đại từ nhân xưng – Học nhanh trong 5 phút

Ngữ pháp tiếng Anh 25.03.2024

Đại từ nhân xưng là những từ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, vật, ự vật, ự việc được nhắc đến [...]
Sử dụng "should" đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Sử dụng “should” đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Anh 25.03.2024

Should + gì trong tiếng Anh "Should" là một từ modal verb phổ biến trong tiếng Anh, được ử dụng để đưa ra lời khuyên, [...]
Học cấu trúc với "like" và thực hành ngay

Học cấu trúc với “like” và thực hành ngay

Ngữ pháp tiếng Anh 25.03.2024

"Like" là một từ phổ biến trong tiếng Anh, được ử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau Tuy nhiên, nhiều người học [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!