“Làm chủ kiến thức và bài tập công thức thì Hiện tại Hoàn thành” đã bị khóa Làm chủ kiến thức và bài tập công thức thì Hiện tại Hoàn thành

Làm chủ kiến thức và bài tập công thức thì Hiện tại Hoàn thành

Hiện tại Hoàn thành (Present Perfect) là một trong những thì (thời) quan trọng mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng cần làm chủ. Trong bài viết này, hãy cùng Language Link Academic tìm hiểu, làm chủ các nội dung kiến thức và luyện tập cùng các bài tập công thức thì Hiện tại Hoàn thành nhé.

Bắt đầu thôi!

1. Cấu trúc

Trước khi đi vào làm các bài tập công thức thì hiện tại hoàn thành, hãy đảm bảo rằng bạn đã nắm vững về cấu trúc của thì này đã nhé:

  • (+) S + have/has + PII + O
  • (-) S + have/has + not + PII + O
  • (?) Have/Has + S + PII + O?

Eg:

  • I have been here before.
  • I haven’t been here before.
  • Have you ever been here before?

2. Cách dùng

Thì Hiện tại Hoàn thành diễn tả:

– Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

  • Eg: I’ve done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)

– Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

  • Eg: They’ve been married for nearly twenty years. (Họ đã kết hôn được 20 năm.)

– Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.

  • Eg: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)

– Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever).

  • Eg: My last birthday was the best day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tuyệt vời nhất đời tôi.)

– Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng/để lại hậu quả tại hiện tại.

  • Eg: I can’t get into my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)

Chú ý: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

Eg:

  • Huy’s been to HCMC = Huy went to HCMC and he came back: Huy đi TP. Hồ Chí Minh và đã trở lại.
  • Huy’s gone to HCMC = Huy went and is in HCMC now: Huy đi TP. Hồ Chí Minh và ở lại đó luôn.

3. Dấu hiệu nhận biết

JUST/RECENTLY/LATELY: gần đây, vừa mới.

  • Eg: I’ve just done my homework. (Tôi vừa mới hoàn thành xong bài tập.)

ALREADY: rồi.

  • Eg: I’ve already had lunch. (Tôi đã dùng bữa trưa rồi.)

YET: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi).

  • Eg: Have you had lunch yet? (Bạn đã ăn trưa chưa?)

BEFORE: trước đây

EVER: đã từng

NEVER: chưa từng, không bao giờ

FOR + khoảng thời gian.

  • Eg: for a year, for a long time,…

SINCE + mốc/điểm thời gian.

  • Eg: since 1992, since June,…)

SO FAR/UNTIL NOW/ UP TO NOW/ UP TO THE PRESENT: cho đến bây giờ

 “Làm chủ kiến thức và bài tập công thức thì Hiện tại Hoàn thành” đã bị khóa	 Làm chủ kiến thức và bài tập công thức thì Hiện tại Hoàn thành

4. Bài tập

a/ Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. She (not/see) _______ him for a long time.
  2. No, he (have/not) _______ the time yet.
  3. We (buy) _______ a new laptop.
  4. School (not/start) _______ yet.
  5. He (write) _______ nine letters.
  6. I (not work) _______ today.
  7. We (not/plan) _______ our holiday yet.
  8. (speak/he) _______ to his boss?
  9. (be/you) _______ at school?
  10. Where (be/you) _______?

b/ Điền SINCE/FOR sao cho phù hợp.

  1. Huy is away. He has been away _______ Sunday.
  2. It has been raining _______ lunchtime.
  3. Nam has lived in Danang _______ 1995.
  4. I am tired of waiting. We have been sitting here _______ two hours.
  5. The weather is dry. It hasn’t rained _______ a few weeks.
  6. Phuong has worked as a policeman _______ five years.
  7. I wonder where Quan is. I haven’t seen him _______ last month.
  8. Lien has not taken care for herself _______ her mom passed away.
  9. She hasn’t eaten anything _______ 20 hours.
  10. Dzung has been looking for a job _______ months.

Đáp án

a/

1. hasn’t seen

2. haven’t had

3. have bought

4. hasn’t started

5. has written

6. haven’t worked

7. haven’t planned

8. Has he spoken

9. Have you been

10. Have you been

b/

1. since

2. since

3. since

4. for

5. for

6. for

7. since

8. since

9. for

10. for

Như vậy, chúng ta đã tổng kết và luyện tập với các bài tập công thức thì Hiện tại Hoàn thành. Hy vọng với bài học ngày hôm nay, các bạn đã nắm chắc trong tay cấu trúc, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại Hoàn thành.

Xây dựng ngay lộ trình học tiếng Anh vững chắc và hiệu quả nhất tại Language Link Academic. Tham khảo khóa học Tiếng Anh Chuyên THCS dành cho học sinh cấp 2 và Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế dành cho học sinh cấp 3 và các bạn đang chuẩn bị cho tương lai du học. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả và hẹn gặp lại.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

But for là gì? Cách dùng với câu điều kiện loại 1 và loại 2

But for là gì? Cách dùng với câu điều kiện loại 1 và loại 2

Ngữ pháp tiếng Anh 24.04.2024

But for là gì But for là một cụm từ tiếng Anh phổ biến được ử dụng để diễn tả ý nghĩa "nếu không có" hoặc [...]
Wh question (Câu hỏi Wh) - Giải thích chi tiết và nâng cao

Wh question (Câu hỏi Wh) – Giải thích chi tiết và nâng cao

Ngữ pháp tiếng Anh 24.04.2024

Wh que tion hay còn gọi là câu hỏi mở là loại câu hỏi ử dụng các từ để hỏi (que tion word ) bắt đầu bằng chữ [...]
"neither nor vs either or" - Phân biệt ngữ pháp chuyên sâu

“Neither nor vs either or” – Phân biệt ngữ pháp chuyên sâu

Ngữ pháp tiếng Anh 24.04.2024

Trong tiếng Anh, hai cặp liên từ "neither nor" và "either or" đóng vai trò quan trọng trong việc kết hợp các mệnh đề và [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!