Writing

Cấu trúc viết lại câu hữu ích nhất trong bài thi IELTS

Khi ôn luyện IELTS nói riêng và tiếng anh nói chung, viết lại câu là một trong các kỹ năng quan trọng nhất. Thậm chí có một dạng riêng trong các bài test tiếng anh nhằm kiểm tra khả năng viết lại câu của thí sinh. Trong IELTS, kỹ năng viết lại câu được sử dụng rất nhiều, đặc biệt với kỹ năng Reading và Writing. Bài viết này sẽ tổng hợp các cấu trúc viết lại câu phổ biến nhất được sử dụng trong IELTS.

cấu trúc viết lại câu

Viết lại câu là kỹ năng quan trọng khi học tiếng anh

I. Tổng quan về kỹ năng viết lại câu

1. Định nghĩa

Viết lại câu (paraphrase) là việc viết lại một cụm từ, một câu bằng cách sử dụng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp khác nhau, sao cho nghĩa của cụm từ hoặc câu không đổi.

Ví dụ:

Câu gốc: Societies will take steps to address the issues.

Câu viết lại: Societies will take measures to mitigate the problems. 

=> Các từ vựng trong câu gốc đã được thay thế bằng các từ mới nhưng nghĩa của câu vẫn không đổi. Chẳng hạn, “take steps” được thay bằng “take measures”, “address” được thay bằng “mitigate” và “problems” thay cho “issues”.

2. Cách thức viết lại câu

Có ba cách thức chính được sử dụng để viết lại câu:

a) Sử dụng từ đồng nghĩa

Đây là cách paraphrase đơn giản và phổ biến nhất. Bạn chỉ cần thay thế các từ trong câu bằng các từ có nghĩa tương đồng. Phương pháp này là lợi thế đối với các bạn có vốn từ vựng phong phú, đa dạng. Tuy nhiên, nhược điểm của nó là bạn không chỉ phải ghi nhớ từ mà còn là “collocation” và ngữ cảnh sử dụng của càng nhiều từ càng tốt.

Ta có ví dụ sau:

Câu gốc: Robots are a perfect substitute for human beings.

Câu viết lại 1: Robots are a perfect alternative for human beings.

Câu viết lại 2: Robots are a perfect adjustment for human beings

Câu viết lại 3: Robots are a perfect alternative to human beings

Trong 3 cấu trúc viết lại câu trên, chỉ có câu thứ 3 đáp ứng đủ các điều kiện về ngữ cảnh cũng như “collocation”. “Alternative” là danh từ đi kèm với “to”, nên loại câu viết lại thứ nhất. “Adjustment” thường chỉ là sự thay đổi nhỏ, sự điều chỉnh chứ không mang nghĩa là thay thế hoàn toàn. Hơn nữa, người ta chỉ nói cái gì điều chỉnh cái gì chứ không thể nói cái gì là sự điều chỉnh của cái gì.

b) Thay đổi trật tự các từ trong câu

Cách paraphrase giữ lại hầu hết các từ trong câu. Việc của bạn chỉ đơn giản là biến đổi thứ tự các từ trong câu để tạo thành cấu trúc viết lại câu mới. Tuy nhiên, khi thay đổi thứ tự, hãy chú ý việc chia thì động từ, số ít số nhiều sao cho chính xác với chủ ngữ mới.

  • Câu thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả:

Ví dụ:

Câu gốc: Due to the rainy weather, she does not want to go out.

Câu viết lại: She does not want to go out because the weather is rainy.

  • Câu thể hiện mối quan hệ tương phản đối lập:

N + V, but N + V = N + V though/although/ while …. + N + V

Ví dụ:

Câu gốc: Many youngsters make friends online but others have a tendency to mix with their peers in the real world.

Câu viết lại: Although many youngsters make friends online, others have a tendency to mix with their peers in the real world.

  • Câu điều kiện

Ta có: If N + V, N + V = N + V, or N + V

Ví dụ:

Câu gốc: If you lie to me, you will not be my friend anymore.

Câu viết lại: You do not lie to me, or you will not be my friend anymore.

  • Câu bị động – câu chủ động

Ví dụ 1:

Câu gốc: Many malls now provide paper bags for customers.

Câu viết lại: Paper bags are now provided for customers by many malls.

Ví dụ 2:

Câu gốc: People should take measures to address the environmental problems.

Câu viết lại: Measures should be taken to address the environmental problems.

c) Biến đổi ngữ pháp trong câu

Việc biến đổi ngữ pháp trong câu tưởng chừng khó nhằn nhưng lại đơn giản hơn nhiều so với cách thay thế từ vựng. Cách biến đổi ngữ pháp phổ biến nhất là thay đổi dạng của từ trong câu.

Ta có ví dụ:

Câu gốc: Most malls provide paper bags. These bags can help to reduce waste and protect the environment.

Câu viết lại: Most malls provide paper bags which can help to reduce waste and protect the environment.

Hãy sử dụng thật hữu ích kỹ năng viết lại câu

Hãy sử dụng thật hữu ích kỹ năng viết lại câu

II. Tổng hợp các cấu trúc viết lại câu phổ biến

Bài viết này tập trung chủ yếu vào các cấu trúc viết lại câu trong IELTS, nhằm giúp bạn nâng cao band điểm hiện tại của mình, đặc biệt với kỹ năng Writing. Do vậy, phần dưới đây sẽ bao gồm các cấu trúc viết lại câu cho Task 1 và Task 2 của kỹ năng viết.

1. Cấu trúc viết lại câu Writing Task 1

a) Cấu trúc viết lại câu dùng để miêu tả số liệu:

Cấu trúc gốc:

  • S + V + when + S + V + data

Ví dụ: Myanmar was the biggest iron producer in the world in 1997 when it produced 30 million tonnes of iron that year.

Cấu trúc viết lại:

  • Sử dụng mệnh đề quan hệ: 

Ví dụ: Myanmar which produced 30 million tonnes of iron in 1997 was the biggest iron producer in the world that year.

  • At + data, S + V

Ví dụ: At 30 million tonnes of iron in 1997, the biggest iron producer in the world that year was Myanmar.

  • S + V + with + data

Ví dụ: Myanmar was the biggest iron producer in the world in 1997 with 30 million tonnes of iron produced that year.

b) Cấu trúc viết lại câu miêu tả xu hướng

Cấu trúc gốc:

  • S + V + adv

Ví dụ: The number of animals increased slightly

Cấu trúc viết lại

  • There + be + a/an + adj + N + in + N

Ví dụ: There was a slight increase in the number of animals.

  • S saw/witnessed/ experienced… + a/an + adj + N

Ví dụ: The number of animals saw a slight increase.

c) Cấu trúc viết lại câu để so sánh

  • So sánh nhất:

Cấu trúc gốc:

  • N1 + to be + the most/ least + adj + N2

Ví dụ: Myanmar is the most popular country with tourists.

Cấu trúc viết lại:

  • The highest/ greatest/ lowest/ smallest/ largest/ …. + percentage/ proportion/ number/ quantity of N2 + to be/ V + N1

Ví dụ: The highest number of tourists is in Myanmar.

  • So sánh hơn:

Cấu trúc gốc:

  • N1 + to be/ V + (Far/ Much/ Substantially/ Considerably…) more + N2 + than …

Ví dụ: Myanmar attracts more tourists than any other countries in Asia.

Cấu trúc viết lại:

  • (Far/ Much/ Substantially/ Considerably… ) more + N2 + to be/ V + than ….

Ví dụ: More tourists come to Myanmar than any other countries in Asia.

d) Cấu trúc viết lại câu tương phản đối lập

Cấu trúc gốc:

  • As/ While/ Whereas S + V, S + V (at the same time).

Ví dụ: While the figure for Myanmar dropped significantly, the number of Vietnam increased slightly.

Cấu trúc viết lại: 

  • S + V. By contrast/ In contrast, S + V.

Ví dụ: The figure for Myanmar dropped significantly. In contrast, the number of Vietnam increased slightly.

  • S + V; however, S + V.

Ví dụ: The figure for Myanmar dropped significantly; however, the number of Vietnam increased slightly.

e) Cấu trúc viết lại câu  miêu tả

Cấu trúc gốc:

  • S + V, followed by + N.

Ví dụ: There was a decrease in the number of cars in 2000, followed by a sharp increase in 2002.

Cấu trúc viết lại:

  • S + V, prior to/ before + Ving.

Ví dụ: The number of cars decreased in 2000, before increasing in 2002.

  • S + V, after + Ving.

Ví dụ: The number of cars increased in 20002, after decreasing in 2000.

Hãy ghi nhớ các cấu trúc viết lại câu hay

Hãy ghi nhớ các cấu trúc viết lại câu hay

2. Cấu trúc viết lại câu Writing Task 2

a) Cấu trúc viết lại câu ảnh hưởng/ tác động

  • Ảnh hưởng xấu/ tiêu cực:

Cấu trúc gốc:

  • S + have/has + (a/an) + bad + effect (s) + on + N

Cấu trúc viết lại:

  • S + have/has + (a/an) negative/ harmful/ bad/ adverse/ detrimental effect(s) + on + N (Lưu ý nếu dùng “impact” thay “effect” thì không dùng các tính từ đằng trước, bởi bản thân “impact” đã mang nét nghĩa tiêu cực)

Ví dụ: Playing games has a harmful effect on children’s health.

  • S + affect(s) negatively/ harmfully/adversely/ detrimentally + N

Ví dụ: Playing games affects detrimentally children’s health. 

  • Ảnh hưởng tốt/ tích cực:

Cấu trúc gốc:

  • S + have/ has + (a/an) good + effect (s) + on + N

Cấu trúc viết lại:

  • S + have/has + (a/an) good/ positive/ beneficial effect(s) + on + N

Ví dụ: Eating enough fruits has a positive effect on human’s skin.

  • S + affect (s) + positively/ beneficially + N

Ví dụ: Eating enough fruits positively affects human’s skin.

b) Cấu trúc viết lại câu nguyên nhân

Cấu trúc gốc:

  • S + cause(s)/ lead(s) to/result(s) in O.

Ví dụ: The increase of vehicles’ numbers lead to the rise in the environmental pollution level.

Cấu trúc viết lại:

  • O to be resulted from S.

Ví dụ: The rise in the environmental pollution level is resulted from the increase of vehicles’ numbers.

  • O to be caused by S.

Ví dụ: The rise in the environmental pollution level is caused by the increase of vehicles’ numbers.

  • One of  the primary causes of O is S.

Ví dụ: One of the primary causes of the rise in the environmental pollution level is the increase of vehicles’ numbers 

c) Cấu trúc viết lại câu giải pháp

Cấu trúc gốc:

  • S + should V

Ví dụ: Students should increase their concentration ability.

Cấu trúc viết lại:

  • It is important/ essential/ necessary for S to V

Ví dụ: It is important for students to increase their concentration ability.

  • One solution would be for S to V

Ví dụ: One solution would be for students to increase their concentration ability.

d) Cấu trúc viết lại câu lợi ích/ tác hại

  • Lợi ích: 

Cấu trúc gốc:

  • S bring (s) (a) benefit (s) for O.

Cấu trúc viết lại:  

  • S ha(s) (a) advantage(s) for O.
  • S to be advantageous …

Ví dụ: Studying hard brings a lot of benefits for students.

  • Tác hại:

Cấu trúc gốc:

  • S ha(s) (a) disadvantage(s) for O.

Cấu trúc viết lại:

  • S to be disadvantageous…
  • S bring(s) (a) drawback(s)

Ví dụ: Smoking has many disadvantages for human’s health.

e) Các cấu trúc viết lại câu khác

  • S + to be + adj + that + Clause

Ví dụ: The measure was so effective that a lot of problems were immediately addressed.

Cấu trúc viết lại:

So + adj + be + S + that clause

Ví dụ: So effective was the measure that a lot of problems were immediately addressed. (Giải pháp này hữu ích tới mức nhiều vấn đề đã được giải quyết ngay lập tức).

  • S + to be + the most + adj + N

Ví dụ: For governments, guaranteeing a stable life for residents is the most difficult thing.

Cấu trúc viết lại:

It is no + comparative adj + than + V-ing
Ví dụ: For governments, it is no more difficult than guaranteeing a stable life for residents. (Đối với các chính phủ, không gì khó bằng việc đảm bảo một cuộc sống bình ổn cho người dân)

  • S + V + far more + than + N

Ví dụ: The ageing population affects far more poor nations than rich countries . (Dân số già hóa ảnh hưởng nhiều tới các quốc gia nghèo hơn là các nước giàu).

Cấu trúc viết lại câu: S to be + Ved + far less than + N

Ví dụ: Rich countries are affected by the aging population far less than poor nations.

  • S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that S + V

Ví dụ: Some people point out that the Internet will replace newspapers as the most important source of new. (Một vài người cho rằng Internet sẽ thay thế báo giấy để trở thành nguồn tin tức quan trọng nhất).

Cấu trúc viết lại câu: It is thought/ pointed out that + S + V

Ví dụ: It is thought that the Internet will replace newspapers as the most important source of new.

  • N + Is + what + Sth + is all about

Ví dụ: Helping people is what charity is all about. (Giúp đỡ mọi người là điều mà hoạt động từ thiện hướng tới).

Cấu trúc viết lại: The main/ primary/ crucial/ vital + objective/goal … + of + N + to be + N

Ví dụ: The main objective of charity is helping people.

  • There + be + no + N + nor + N

Ví dụ: There is no personal nor economic arguments which can be considered. (Không có tranh luận cá nhân và kinh tế nào có thể được xem xét)..

Cấu trúc viết lại: Both + N + and + N + not V/to be = Neither + N + nor + N + V/to be

Ví dụ: Both personal and economic arguments cannot be considered.

Neither personal nor economic arguments can be considered.

  • By doing something, S + V + O

Ví dụ:  By giving financial support for the filmmaking industry , governments can increase the quality of locally produced films.

Cấu trúc viết lại: S + V + thanks to + N/Ving

Ví dụ: Governments can increase the quality of locally produced films thanks to financial support.

Các cấu trúc viết lại câu sẽ làm phong phú thêm bài viết của bạn

Các cấu trúc viết lại câu sẽ làm phong phú thêm bài viết của bạn

III. Lưu ý khi sử dụng các cấu trúc viết lại câu

1. Câu viết lại có nội dung đúng với câu gốc

Cho dù bạn dùng cách nào để viết lại câu, hãy luôn đảm bảo rằng câu viết lại của bạn có cùng nội dung với câu gốc. Ở đây, cùng nội dung bao gồm các yếu tố: cùng thì, cùng ngữ nghĩa, cùng ngữ cảnh.

Ta có ví dụ:

Câu gốc: Some people will gain benefits from selling lands.

Câu viết lại: Benefits came to some individuals when they sold lands.

Ở đây, câu viết lại đã không đảm bảo đúng yếu tố cùng thì với câu gốc.

Một ví dụ khác:

Câu gốc: There is a slight increase in the number of animals.

Câu viết lại: The number of animals sees a dramatic increase.

Ở đây, câu viết lại không hề sát nghĩa với câu gốc. Trong câu gốc, sự tăng lên chỉ là “slight” (một chút), tuy nhiên câu viết lại lại sử dụng “dramatic” (đáng kể, nhiều).

2. Câu viết lại phải đúng ngữ pháp

Mặc dù việc sử dụng các từ ngữ đúng ngữ cảnh đã giúp người đọc hiểu hầu hết nội dung của câu, tuy nhiên, việc dùng sai ngữ pháp vẫn là một lỗi khá nặng, đặc biệt trong các kỳ thi tiêu chuẩn hóa như IELTS.

Bạn có thể dễ dàng chia động từ sai, sử dụng sai số ít, số nhiều khi đảo cấu trúc câu. Do vậy, cần đọc kỹ câu gốc và câu đã được viết lại để soát lỗi. 

Một số cụm từ dễ nhầm lẫn khi chia động từ như:

  • The number of + N số nhiều + V số ít
  • A number of N số nhiều + V số nhiều
  • Phần trăm/phân số + N không đếm được + V số ít
  • Phần trăm/ phân số + N số nhiều + V số nhiều

Bài viết trên đây đã tổng hợp lại các cấu trúc viết lại câu phổ biến, có thể áp dụng trong bài thi IELTS, đặc biệt là kỹ năng viết. Hy vọng qua bài viết này, bạn có thể tham khảo thêm nhiều cấu trúc hay và hữu ích cho bài viết của mình. 

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đại từ nhân xưng - Học nhanh trong 5 phút

Đại từ nhân xưng – Học nhanh trong 5 phút

Thư viện tiếng Anh người lớn 25.03.2024

Đại từ nhân xưng là những từ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, vật, ự vật, ự việc được nhắc đến [...]
Sử dụng "should" đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Sử dụng “should” đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Thư viện tiếng Anh người lớn 25.03.2024

Should + gì trong tiếng Anh "Should" là một từ modal verb phổ biến trong tiếng Anh, được ử dụng để đưa ra lời khuyên, [...]
Học cấu trúc với "like" và thực hành ngay

Học cấu trúc với “like” và thực hành ngay

Thư viện tiếng Anh người lớn 25.03.2024

"Like" là một từ phổ biến trong tiếng Anh, được ử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau Tuy nhiên, nhiều người học [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!