Chỉ 7 phút "bắt trọn" kiến thức về câu bị động

Chỉ 7 phút “bắt trọn” kiến thức về câu bị động

Trong kiến thức tiếng Anh phổ thông nói chung, và kiến thức lớp 8 nói riêng, câu bị động là mảng kiến thức lớn và trọng tâm nhất. Đây đồng thời cũng là phần kiến thức khó, thường “gây khó dễ” không ít cho người học trong các bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh.

Câu bị động là gì?

Chỉ 7 phút "bắt trọn" kiến thức về câu bị động

Nếu như ở các lớp dưới, các em học sinh đã được giới thiệu về khái niệm “Chủ ngữ” là “Chủ thể của hành động”, thì khi học về câu bị động, các em sẽ được biết một khái niệm “Chủ ngữ” mới, đó là “Chủ ngữ là đối tượng hướng đến của hành động.”

Ví dụ:

Câu 1: He shouted at me. (Anh ấy hét vào mặt tôi)

  • Ở đây, chủ ngữ “He” là người thực hiện hành động “hét vào mặt tôi.”

Câu 2: I was shouted at by him. (Tôi vừa bị hét vào mặt bởi anh ấy.) hoặc có thể dịch là (Tôi vừa bị anh ấy hét vào mặt.)

  • Ở đây, chủ ngữ “I” lại là đích đến của hành động “hét vào mặt.”
  • Như vậy, cùng là 1 hành động “hét vào mặt”, xoay quanh 2 đối tượng “anh” và “tôi”, nhưng 2 câu nói đã có cách diễn đạt khác nhau khi chuyển từ thể chủ động sang bị động.

Mặc dù cùng diễn đạt chung một ý nghĩa, 2 câu ví dụ phía trên lại truyền tải những ý nghĩa bên lề khác nhau.

Cụ thể, trong câu chủ động ở ví dụ 1, đây hoàn toàn là câu nói bình thường mang tính tường thuật lại hành động. Ở câu 2, khi đảo đối tượng đích đến của hành động lên trước, câu bị động này lại khiến người đọc chú ý hơn vào đối tượng “I”, tức nhấn mạnh đích đến của hành động.

Ngoài ra, câu bị động còn được sử dụng khi người thực hiện hành động không quan trọng đối với ý nghĩa người nói muốn diễn tả

VD: This school was built ten years ago

Hoặc khi muốn câu nói mang tính chất khách quan

VD: It is believed that she has won the prize

Cấu trúc câu bị động

Chỉ 7 phút "bắt trọn" kiến thức về câu bị động

Một cách đơn giản, câu bị động có thể được chuyển đổi từ câu chủ động theo mô hình dưới đây        
Chủ động : S V O

  • Bị động: S (new) be PII + (by agent)
  1. Lấy tân ngữ (object) của câu chủ động làm chủ ngữ (subject new) của câu bị động
  2. Đổi động từ của câu chủ động thành động từ bị động. Chú ý là trong cụm “be PII” ở câu bị động : be sẽ chia theo thì của V ở câu chủ động và be ở dạng số ít hay số nhiều tùy thuộc vào Subject new ở câu bị động còn PII luôn cố định.
  3. Bảng quy đổi

Thì động từ

Cấu trúc bị động

Hiện tại đơn:

People speak English here

Am/is/are + PII

English is spoken here.

Hiện tại tiếp diễn

They are painting the house

Am/is/ are being PII

The house is being painted

Quá khứ đơn

Somebody cleaned this room yesterday.

Was/ were PII

This room was cleaned yesterday.

Quá khứ tiếp diễn

My sister was baking the cakes

Was/were being PII

The cakes were being baked by my sister

Hiện tại hoàn thành

He hasn’t worn the jacket for years

Have/has been PII

The jacker hasn’t been worn for years

Quá khứ hoàn thành

They had destroyed all the documents when we arrived

Had been PII

All the documents had been destroyed when we arrived

Tương lai đơn

I’ll tell you when the time comes

Will be PII

You’ll be told when the time comes

Tương lai tiếp diễn

We will be holding talks at this time next year

Will be being PII

Tasks will be being held at this time next year.

Tương lai hoàn thành

We will have finished this report by Tuesday

Will have been PII

This report will have been finished by Tuesday.

Be going to

We are going to buy her a gift

Am/is/are going to be PII

She is going to be bought a gift

Modal verbs (can/ could/ may/might/ should/ must/ have to…)

The manager must sign the cheque

Can/should/must…+ be + PII

The cheque must be signed by the manager

Modal perfect (can/could/may/might/should/must…+have PII )

We should have sent the letter last week

Can/should/must ….+ have been PII

The letter should have been sent last week

Câu bị động với động từ quan điểm

  1. Các động từ quan điểm phổ biến

Expect

Mong chờ

announce

Thông báo

Say

Nói

Report

Đưa tin

believe

Tin tưởng

forecast

Dự báo

think

Nghĩ

know

Biết

consider

Cho rằng

understand

Hiểu

  1. Ví dụ

Chủ động: They say that he is the best student in the class.

Bị động:

C1: He is said to be the best student in the class

C2: It is said that he is the best student in the class

  1. Cách chuyển đổi sang bị động

Chủ động : S1 (They/People) + động từ quan điểm (that) + S2 + V2 + O

Bị động :

C1:

S2 + be PII (động từ quan điểm) + to V (nếu động từ quan điểm và V2 cùng thì)

S2 + be PII (động từ quan điểm) + to have PII (nếu động từ quan điểm và V2 khác thì)

C2:

It+  be PII (động từ quan điểm) that S2  V2 O

Câu bị động với động từ tri giác

  1. Các động từ tri giác:

See

Nhìn thấy

Notice

Nhận thấy

Smell

Ngửi thấy

Listen

Lắng nghe

Look

Nhìn

Hear

Nghe thấy

Watch

Xem

find

Tìm thấy

observe

Quan sát

   
  1. Ví dụ

Chủ động: I saw him playing the piano

Bị động: He was seen to play the piano

  1. Cách chuyển đổi sang bị động
  • Chủ động:

S1 + V tri giác + S2 + doing Sth (…..ai đang làm gì)

Bị động: S2 + Be PII (động từ tri giác ) + to do Sth

  • Chủ động :

S1 + V tri giác + S2 + do Sth (…..ai làm gì)

Bị động : S2 + be PII (động từ tri giác) + doing Sth

Các loại câu bị động đặc biệt

Chỉ 7 phút "bắt trọn" kiến thức về câu bị động

Chủ động

Bị động

Have Sb do Sth

Have sth done

Get Sb to do Sth

Get Sth done

Make Sb do Sth

Sb be made to do Sth

Make sth done

Let Sb do Sth

Let Sth be done

Sb be let do Sth

Sb be allowed to do Sth

Câu bị động với câu mệnh lệnh

Chủ động

Bị động

Do Sth

Let Sth be done

Write your name here

Let your name be written here

Trên đây là những kiến thức quan trọng về câu bị động mà người học cần nắm được. Dù vậy, chỉ riêng kiến thức là không đủ, người học cần được luyện tập thường xuyên mới có thể nhuần nhuyễn được cách sử dụng câu bị động. Tại Language Link, các khóa tiếng Anh đều bao gồm mảng kiến thức này trong giáo trình, đặc biệt là trong khóa học tiếng Anh Trung học cơ sở. Ở đây, bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết và cẩn thận về kiến thức câu bị động từ những giáo viên có trình độ chuyên môn cao.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đại từ nhân xưng - Học nhanh trong 5 phút

Đại từ nhân xưng – Học nhanh trong 5 phút

Ngữ pháp tiếng Anh 25.03.2024

Đại từ nhân xưng là những từ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, vật, ự vật, ự việc được nhắc đến [...]
Sử dụng "should" đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Sử dụng “should” đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Anh 25.03.2024

Should + gì trong tiếng Anh "Should" là một từ modal verb phổ biến trong tiếng Anh, được ử dụng để đưa ra lời khuyên, [...]
Học cấu trúc với "like" và thực hành ngay

Học cấu trúc với “like” và thực hành ngay

Ngữ pháp tiếng Anh 25.03.2024

"Like" là một từ phổ biến trong tiếng Anh, được ử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau Tuy nhiên, nhiều người học [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!