10 phút giỏi ngay thì Quá khứ Hoàn thành

Quá khứ Hoàn thành (Past Perfect) là thì quá khứ (past tense) thứ hai, đồng thời cũng là thì hoàn thành (perfect tense) thứ hai mà chúng ta được tiếp cận trong 12 thì tiếng Anh. Về bản chất, Quá khứ Hoàn thành mang nhiều nét tương đồng với Hiện tại Hoàn thành, khác biệt lớn nhất là về thời gian: Hiện tại và quá khứ.

Tuy nhiên, khi mô tả hành động/sự việc diễn ra trong quá khứ nói chung, một sai lầm thường gặp của người học tiếng Anh là nhầm lẫn trong việc quyết định chia động từ ở thì Quá khứ Đơn hay thì Quá khứ Hoàn thành. Nhìn chung, tương tự trường hợp của thì Hiện tại Đơn và thì Hiện tại Hoàn thành, Quá khứ Hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả mà hành động/sự việc gây ra hơn.

Vậy, cụ thể như thế nào? Hãy cùng Language Link Academic khám phá về thì Quá khứ Hoàn thành trong bài viết hôm nay nhé.

1.Định nghĩa

Là một thì hoàn thành trong quá khứ, thì Quá khứ Hoàn thành diễn tả sự việc/hành động xảy ra trong một thời điểm trước một thời điểm khác trong quá khứ, và kết quả của sự việc/hành động này kéo dài đến thời điểm trong quá khứ đó.

  • e.g. I had known about Joan before we met in London. (Tôi đã biết về Joan từ trước khi chúng tôi gặp nhau tại Luân Đôn.)

2.Cấu trúc

Là một thì hoàn thành, Quá khứ Hoàn thành gắn với thể quá khứ phân từ (hay phân từ hai) của động từ. Nếu như ở thì Hiện tại Hoàn thành sử dụng trợ động từ HAVE, Quá khứ Hoàn thành sử dụng dạng quá khứ của nó, HAD.

a/ Khẳng định & Phủ định

Khẳng định Phủ định
S + had + PII +…

S + had + not + PII + …

had not = hadn’t

  • I had eaten something before you came. (Tớ đã ăn một ít trước khi cậu đến rồi.)
  • They had finished their project before their exam. (Họ đã làm xong dự án trước kì thi.)
  • They hadn’t seen anybody since they came. (Họ chẳng nhìn thấy ai kể từ khi họ đến.)
  • The dog hadn’t drank any water by the time I came home. (Lúc con về nhà thì con chó vẫn chưa uống tí nước nào.)

10 phút giỏi ngay thì Quá khứ Hoàn thành

b/ Câu hỏi

Y/N questions Wh-questions

Had + S + PII + …?

Trả lời: Yes, S + had.

hoặc No, S + had + not.

Wh-word + had + S + PII +…?

Trả lời: S + had + PII + ….

  • Had you told her about us before the party? (Cậu kể cho cô ta về bọn mình trước bữa tiệc đấy à?) / No, I hadn’t. (Không, tôi không có.)
  • Had she cried by the time he told her about this new? (Cô ấy đã khóc ngay khi anh ta nói với cô về tin đó à?) / Yes, she had.
  • What had you done by 8 p.m. last night? (Đến 8 giờ tối qua con đã làm gì?)
  • How had he tried before he achieved his goal? (Trước khi ông ấy đạt được mục tiêu của mình, ông ấy đã cố gắng như thế nào?)

3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Nhờ mối quan hệ mật thiết giữa thì Quá khứ Hoàn thành với thì Hiện tại Hoàn thành, bạn sẽ không gặp khó khăn gì nếu đã học chắc về thì Hiện tại Hoàn thành. Tuy nhiên, sau đây, hãy điểm lại các cách dùng

10 phút giỏi ngay thì Quá khứ Hoàn thành

Trước khi kiểm tra thì đừng có mải chơi game mà lĩnh điểm kém, bạn nhé!

Diễn tả hành động/sự việc xảy ra trước một hành động/sự việc/thời điểm nào đó trong quá khứ. Ví dụ:

  • She had written the report by the time her boss asked her.
  • (Khi sếp yêu cầu cô thì cô đã viết báo cáo rồi.)
  • By the time she came, my family had had dinner.
  • (Lúc cô ấy đến thì gia đình tôi đã ăn tối rồi.)
-> Hàm ý câu là: Cô ấy đã viết báo cáo trước khi sếp yêu cầu. Hành động “viết báo cáo” xảy ra được một khoảng thời gian trước khi sự việc “sếp yêu cầu cô ấy” diễn ra. -> Hàm ý câu là: Cô ấy đến sau khi gia đình tôi đã ăn tối xong. Sự việc “gia đình tôi ăn tối” diễn ra trước thời điểm sự việc “cô ấy đến” diễn ra.

Nhấn mạnh kết quả của hành động/sự việc xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động/sự việc nào đó trong quá khứ. Ví dụ:

  • I didn’t go out with the until I had finished my homework.
  • (Tôi sẽ không đi với họ cho đến khi tôi đã làm xong bài tập về nhà.)
  • I agreed just after he had told me the truth.
  • (Tôi đồng ý chỉ sau khi anh ấy đã nói sự thật.)
-> Hàm ý câu là: Chỉ sau khi tôi đã làm xong bài tập, tôi mới đi cùng họ. Nếu không, tôi sẽ không đi. Sự việc “làm xong bài tập” là điều kiện tiên quyết cho sự việc “đi cùng họ” diễn ra. -> Hàm ý câu là: Sự việc “anh ấy nói sự thật” phải diễn ra trước thì sự việc “tôi đồng ý” mới diễn ra.

Là mệnh đề phụ trong câu điều kiện loại III (câu điều kiện ngược với sự thật diễn ra ở quá khứ.)

  • If he had asked her, I thought she would have told everything.
  • (Nếu anh ấy hỏi cô ấy, tôi nghĩ cô ấy sẽ nói mọi thứ thôi.)
  • If I had studied hard, I would have pass the exam.
  • (Nếu tôi học hành chăm chỉ, tôi đã đỗ kì thi rồi.)
-> Hàm ý câu là: Trong quá khứ, tại thời điểm nào đó, anh ấy đã không hỏi cô ấy, nên cô ấy đã không nói tất cả cho anh ấy. -> Hàm ý câu là: Trong quá khứ, tôi đã không học hành chăm chỉ, nên tôi đã không đỗ kì thi.

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Bên cạnh những dấu hiệu dễ nhận biết, chúng ta còn cần dựa vào ngữ cảnh của câu để xác định. Và dưới đây là những từ/cụm từ giúp các bạn dễ dàng nhận biết thì này.

by
  • My parents had left by 10 p.m. (Đến 10 giờ tối thì bố mẹ con đã ra ngoài rồi.)
by the time:
  • By the time her aunt went out, she had been at home. (Lúc cô của cô ấy ra ngoài thì cô ấy đã ở nhà rồi.)
before
  • He didn’t say anything before his friends had said. (Thằng bé không chịu nói gì trước khi bạn bè nó nói.)
when
  • He had finished his test when the bell rang. (Lúc chuông reo thì cậu đã làm xong bài rồi.)
after
  • I only ate dinner after I had watched this program. (Tôi chỉ ăn tối sau khi tôi đã xem xong chương trình này.)
just, already, never….
  • He had just seen it for a while. (Anh ta chỉ mới nhìn thoáng qua thôi.)
  • I had already come to Japan, so I didn’t go with them. (Tôi đã đến Nhật rồi, nên tôi không đi cùng họ nữa.)

5.Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ.

  1. When he came, everyone ________ (leave).
  2. She ________ (already/watch) the series, so she wouldn’t want to see it again.
  3. Some of my friends didn’t eat anything at the party because they _________ (eat) something at home.
  4. The car burned just after it ______ (crash) into the tree.
  5. The child _______ (not/complete) his homework by the deadline, so he called his teacher to tell that he would submit it late.
  6. She didn’t cry because she _______ (know) everything.

Bài 2. Chọn câu có nghĩa tương đương với nghĩa của câu đã cho.

  1. We had had breakfast when I left home.
    A. I left home and I ate nothing.
    B. I ate breakfast and then I left home.
  1. By the time you came, I had read this book.
    A. You came and then I read this book.
    B.
    I read this book before you came.
  1. She danced after she had finished her work.
    A. She didn’t finish her work, but she still danced.
    B.
    She finished her work and then she danced.
  1. I didn’t do it before he had agreed.
    A. I did it after he agreed.
    B. I did it before he agreed.
  1. She hated me by the time I told that I liked him.
    A. I told her that I liked him, and then she hated me.
    B.
    She hated me before I told that I liked him.

Đáp án:

Bài 1:

1. had left 2. had already watched 3. had eaten
4. had crashed 5. hadn’t completed 6. had known

Bài 2:

1. B 2. B 3. B 4. A 5. A

Như vậy, chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu thì Quá khứ Hoàn thành, tuy cách dùng của thì tương đối hạn chế, nhưng nó lại là một thì có tần suất xuất hiện khá phổ biến trong các bài thi cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Thì Quá khứ Hoàn thành khá dễ nhầm lẫn với thì Quá Khứ Đơn. Đôi khi, chúng ta cần dựa vào ngữ cảnh để lựa chọn thì cho đúng.

Và đây cũng là một trong những thì sẽ được đề cập nhiều ở các khóa học của tại Language Link Academic như Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế, và Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp. Hãy theo dõi Language Link Academic để tìm hiểu các thì khác nhé.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đại từ nhân xưng - Học nhanh trong 5 phút

Đại từ nhân xưng – Học nhanh trong 5 phút

Ngữ pháp tiếng Anh 25.03.2024

Đại từ nhân xưng là những từ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, vật, ự vật, ự việc được nhắc đến [...]
Sử dụng "should" đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Sử dụng “should” đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Anh 25.03.2024

Should + gì trong tiếng Anh "Should" là một từ modal verb phổ biến trong tiếng Anh, được ử dụng để đưa ra lời khuyên, [...]
Học cấu trúc với "like" và thực hành ngay

Học cấu trúc với “like” và thực hành ngay

Ngữ pháp tiếng Anh 25.03.2024

"Like" là một từ phổ biến trong tiếng Anh, được ử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau Tuy nhiên, nhiều người học [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!