10 phút giỏi ngay thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn

Xin chúc mừng, bạn đã tới với bài cuối cùng trong series “10 phút giỏi ngay thì tiếng Anh với Language Link Academic”!

Thì tiếng Anh cuối cùng của chúng ta mang tên Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continous). Đây là thì tương lai cuối cùng và cũng là thì có cái tên dài nhất. Nào, không dài dòng nữa, hãy cùng Language Link Academic chinh phục thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn ngay thôi!

He will have been painting his room by midnight. (Lúc nửa đêm thì anh ấy sẽ đang sơn phòng.)

1. Định nghĩa

Cho sắc thái nghĩa cụ thể và rõ ràng hơn thì liền trước nó – thì Tương lai Hoàn thành – thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn diễn tả một sự việc/hành động sẽ đã đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. Như vậy, phần quan trọng nhất mà thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn muốn nói tới là tính kéo dài của hành động đã bắt đầu  diễn ra trước một mốc thời gian trong tương lai và có khả năng cao sẽ vẫn tiếp tục.

e.g.

– In July, we will have been working for this organisation for 10 years. (Tháng 7 tới là chúng tôi sẽ đang làm việc tại tổ chức này được những 10 năm rồi.)

– By next week, I will have been waiting for this book for 2 months. (Sang tuần là tôi thành chờ cuốn sách này được những 2 tháng rồi.)

2. Cấu trúc

Đối với thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn, cũng như những “người anh em thiện lành” Hoàn thành Tiếp diễn khác, các bạn không cần phải học thuộc các động từ bất quy tắc hay chú ý đến ngôi của chủ ngữ.

a/ Khẳng định & Phủ định

Khẳng định

Phủ định

S + will + have + been + V-ing + …

will have = ‘ll’ve

S + will not + have + been + V-ing…

will not = won’t

e.g.

– She will have been writing her essay for a day by 2 p.m. this afternoon. (Tới lúc 2 giờ chiều nay là cô ấy sẽ đã đang viết bài luận được một ngày rồi.)

– They will have been playing soccer by the time their father comes back. (Lúc bố bọn trẻ về nhà thì chúng sẽ đang chơi bóng đá (được một khoảng thời gian rồi).)

e.g.

– Her parents will not have been doing their work by the time she goes to bed. (Lúc nó đi ngủ thì bố mẹ nó sẽ không còn đang làm dở việc đâu (vì họ đã dừng trước đó rồi).)

b/ Câu hỏi

Y/N questions

Wh-questions

Will + S + have + been + V-ing + …?

Trả lời: Yes, S + will.
hoặc No, S + will not/won’t.

Wh-word + will + S + have + been + V-ing + …

e.g.

– Will you have been doing housework by the time I go out? (Tới lúc mẹ ra ngoài thì con vẫn sẽ đang làm việc nhà chứ?) / Yes, I will. (Vâng.)

– Will she have been dating with him all night by midnight? (Tới nửa đêm là con bé nó hẹn hò với cậu ta được cả tối rồi đấy nhỉ?) / No, she won’t. (Không phải đâu.)

e.g. What will you have been doing for the whole next day? (Cả ngày mai các cậu sẽ đang làm gì đấy?)

She will have been dating with him all night. (Cô ấy sẽ hẹn hò với anh ta cả tối đấy.)

3. Cách dùng

Về cách dùng, thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc/hành động bắt đầu trước một thời điểm xác định trong tương lai, đã kéo dài tới thời điểm đó và có thể vẫn tiếp tục sau đó.

example of future perfect continuous tense

Ví dụ so sánh giữa thì Tương lai Hoàn thành và thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn

I will have been waiting for you by the time you arrive. (Lúc anh tới đó thì em sẽ đã đang đợi anh rồi.)

The students will have been doing their test by the time the bell rings. (Học sinh sẽ vẫn còn đang làm bài kiểm tra đến khi chuông reo.)

-> Hàm ý câu là: sự việc “em đang đợi anh” sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai và kéo dài đến khi sự việc “anh tới” xảy ra.

-> Hàm ý câu là: sự việc “học sinh làm bài kiểm tra” sẽ xảy ra tại thời điểm nào đó trong tương lai và sẽ kéo dài đến khi sự việc “chuông reo” xảy ra.

Ngoài ra, thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn còn được sử dụng để nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra của sự việc/hành động. Ví dụ:

By next month, my friend will have been studying abroad for 6 months. (Đến tháng tới thì bạn tôi đã du học được 6 tháng rồi.)

He will have been singing for 1 hour by the time he leaves. (Lúc anh ấy rời đi thì anh ấy sẽ hát được 1 tiếng rồi.)

-> Hàm ý câu nhấn mạnh vào sự việc “bạn tôi du học” đã xảy ra liên tục và kéo dài được một khoảng thời gian dài rồi. Mốc thời gian “tháng tới” là trong tương lai, và tính đến thời điểm đó thì sự việc này sẽ kéo dài được 6 tháng.

-> Hàm ý câu nhấn mạnh vào sự việc “anh ấy hát” sẽ diễn ra trong khoảng thời gian là 1 tiếng. Tuy nhiên, mốc thời gian để kết thúc 1 tiếng là ở trong tương lai (cho đến lúc anh ấy rời đi).

4. Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn rất giống với thì Tương Lai Hoàn Thành. Các bạn cần lưu ý là hàm ý câu muốn nhấn mạnh kết quả của sự việc hay khoảng thời gian diễn ra của sự việc để chia thì cho đúng.

  • by + thời gian trong tương lai: by this month/year/…, by next month/year/…
  • by the time + mệnh đề
  • for + khoảng thời gian

5. Bài tập

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ.

  1. I _______ (eat) by the time you call me as I will be very hungry at that time.
  2. They ________ (study) English for the whole tomorrow afternoon as they are preparing for their exam.
  3. The kitten _______ (not/sleep) by the time she finishes her dinner.
  4. you________ (stay) at the hotel for months until you finish your business trip?
  5. They _______ (not/play) volleyball at the beach by the time their friends join them.
  6. He  _______ (dance) for hours by the time the show ends.

Bài 2. Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho.

  1. Tonight/she/participate/party/hours/because/today/be/friend’s birthday.
  2. It/not/stand/there/by/time/you/see it.
  3. They/read/books/whole/day/prepare/their test.
  4. Father/fix/his/bike/whole/afternoon.

Đáp án

Bài 1.

1. will have been eating

2. will have been studying

3. will not have been sleeping

4. Will you have been staying

5. will not have been playing

6. will have been dancing

Bài 2.

  1. Tonight, she will have been participating in the party for hours because today is her friend’s birthday.
  2. It will not have been standing there by the time you see it.
  3. They have been reading books for the whole day to prepare for their test.
  4. His father will have been fixing his bike for the whole afternoon.

Trên đây là những kiến thức về thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn, thì cuối cùng trong ngữ pháp tiếng Anh. Trong văn phong giao tiếp, có thể chúng ta hiếm khi sử dụng thì này. Tuy nhiên, nó lại là một trong những gương mặt sáng giá để xuất hiện trong các bài thi. Như chúng ta thấy, dấu hiệu nhận biết thì Tương lai Hoàn thành và Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn rất giống nhau, chúng ta cần đặc biệt lưu ý hàm ý câu. Tuy nhiên, các bạn có thể củng cố ngữ pháp về thì này qua các khóa học của Language Link Academic như Tiếng Anh Chuyên THCS, Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế, và Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp. Đồng hành cùng Language Link Academic để có các bài viết hữu ích khác nhé!

Series 10 PHÚT GIỎI NGAY THÌ TIẾNG ANH

Thì Hiện tại Đơn

Thì Hiện tại Tiếp diễn

Thì Hiện tại Hoàn thành

Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn

Thì Quá khứ Đơn

Thì Quá khứ Tiếp diễn

Thì Quá khứ Hoàn thành

Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn

Thì Tương lai Đơn & Tương lai Gần

Thì Tương lai Tiếp diễn

Thì Tương lai Hoàn thành

Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

But for là gì? Cách dùng với câu điều kiện loại 1 và loại 2

But for là gì? Cách dùng với câu điều kiện loại 1 và loại 2

Ngữ pháp tiếng Anh 24.04.2024

But for là gì But for là một cụm từ tiếng Anh phổ biến được ử dụng để diễn tả ý nghĩa "nếu không có" hoặc [...]
Wh question (Câu hỏi Wh) - Giải thích chi tiết và nâng cao

Wh question (Câu hỏi Wh) – Giải thích chi tiết và nâng cao

Ngữ pháp tiếng Anh 24.04.2024

Wh que tion hay còn gọi là câu hỏi mở là loại câu hỏi ử dụng các từ để hỏi (que tion word ) bắt đầu bằng chữ [...]
"neither nor vs either or" - Phân biệt ngữ pháp chuyên sâu

“Neither nor vs either or” – Phân biệt ngữ pháp chuyên sâu

Ngữ pháp tiếng Anh 24.04.2024

Trong tiếng Anh, hai cặp liên từ "neither nor" và "either or" đóng vai trò quan trọng trong việc kết hợp các mệnh đề và [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!