Cách dùng & bài tập thì Quá khứ Hoàn thành

Cách dùng & bài tập thì Quá khứ Hoàn thành

Từ cái tên của chính mình, thì Quá khứ Hoàn thành (Past Perfect Tense) cho ta hình dung khái quát về thì này, nó là một thì quá khứ. Tưởng chừng trừu tượng nhưng lại tương đối dễ dàng lắm đấy. Và Language Link Academic sẽ biến sự phức tạp trong tên gọi thành cái đơn giản với cách dùng, bài tập thì Quá khứ Hoàn thành đi liền với nhau, giúp các bạn sẽ biết cách sử dụng thì này một cách dễ dàng và đúng ngữ pháp nhé.

1. Thì Quá khứ Hoàn thành là như thế nào?

Cách dùng, bài tập thì Quá khứ Hoàn thành không hề khó khi chúng ta hiểu được bản chất của thì này. Dưới đây là khái niệm cũng như phân biệt một chút cho các bạn với thì quá khứ đơn để các bạn có cái nhìn tổng thể về sự khác biệt giữa hai thì này.

Thì Quá khứ Hoàn thành là thì được dùng để diễn tả một hành động/sự việc nào đó đã xảy ra trước (đã được hoàn thành trước) một hành động/sự việc/thời điểm nào đó trong quá khứ. Và hành động/sự việc nào diễn ra trước/kết thúc trước sẽ dùng thì Quá khứ Hoàn thành để diễn tả, và hành động/sự việc xảy ra sau sẽ dùng thì Quá khứ đơn.

Chắc hẳn nhiều bạn cũng dễ nhầm lẫn với thì quá khứ đơn. Do đó, khi đọc cách dùng, bài tập thì Quá khứ Hoàn thành ở những sách tham khảo hay tài liệu khác không tránh khỏi hiểu nhầm. Về bản chất, sự khác nhau cơ bản giữa thì quá khứ đơn với thì Quá khứ Hoàn thành là về thời điểm xảy ra hành động/sự việc. Ta có thể hiểu đơn giản bằng sơ đồ minh họa dưới đây.

Cách dùng & bài tập thì Quá khứ Hoàn thành

Như vậy, ta có thể thấy, cùng là diễn ra trong quá khứ nhưng hành động dùng thì Quá khứ Hoàn thành luôn luôn xảy ra trước và kết thúc trước hành động dùng thì Quá khứ đơn.

  • E.g. My family had had dinner when my aunt came. (Khi cô tôi đến thì gia đình tôi ăn tối xong rồi.)

=> Hành động “had had dinner” ở thì Quá khứ Hoàn thành, và hành động “came” ở thì Quá khứ đơn nhằm diễn tả hành động “ăn tối” đã kết thúc/hoàn thành xong rồi thì sự việc “cô tôi đến” mới xảy ra.

Và như vậy, nếu ta dùng thì Quá khứ đơn cho cả hai mệnh đề trong câu trên thì hàm ý câu cũng sẽ thay đổi. Cụ thể:

  • E.g: My family had dinner when my aunt came (Gia đình tôi ăn tối khi cô tôi đến)

=> Hàm ý câu là: trước khi cô tôi đến, gia đình tôi vẫn chưa ăn tối. Chỉ khi cô tôi đến, gia đình tôi mới bắt đầu ăn tối.

2. Cách dùng và công thức thì Quá khứ Hoàn thành  

Vừa rồi chúng ta vừa tìm hiểu qua thì Quá khứ Hoàn thành là gì. Bây giờ, chúng ta cùng xem cách dùng và công thức của thì như thế nào nhé.

2.1. Công thức

Khẳng định (Positive)

S + had + PII

  • They had gone out before we came. (Họ đã ra ngoài trước khi chúng tôi đến.)

Phủ định (Negative)

S + had not (hadn’t) + PII

  • He hadn’t finished his test when the bell rang. (Anh ta vẫn chưa làm xong bài kiểm tra khi chuông reo.)

Nghi vấn (Question)

Had + S + PII?

  • – Had they finished their work? (Họ đã làm xong việc chưa?)
  • – Where had you been when I called you? (Anh đã ở đâu khi em gọi cho anh vậy?)

2.2 Cách dùng

Dưới đây là những cách dùng phổ biến của thì Quá khứ Hoàn thành:

a/ Dùng để diễn tả hành động/sự việc xảy ra và kết thúc trước một thời điểm/hành động khác trong quá khứ. Nó thường được kết hợp với thì Quá khứ đơn với các từ/các cụm từ sau đây. Lưu ý, đối với các từ/cụm từ này, ta có thể chuyển mệnh đề/cụm từ sau các từ/cụm từ này lên đầu câu và cần có dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề.

BY:

  • My father had finished his work by 10 p.m. = By 10 p.m, my father had finished his work. (Lúc 10 giờ tối thì bố tôi làm xong việc rồi.)

BY THE TIME:

  • We had slept by the time she came home. = By the time she came home, we had slept. (Lúc bà ấy về nhà thì chúng tôi đã ngủ rồi.)

BEFORE:

  • They had had a test before the lesson finished. = Before the lesson finished, they had had a test. (Trước khi tiết học kết thúc thì họ phải làm bài kiểm tra.)

AFTER:

  • I listened to music after I had completed my homework. = After I had completed my homework, I listened to music. (Tôi nghe nhạc sau khi tôi đã hoàn thành xong bài tập về nhà.)

JUST:

  • Kate had just come home when the phone rang. = When the phone rang, Kate had just come home. (Kate vừa mới về đến nhà thì điện thoại reo.)

WHEN:

  • They had taken a shower when the doorbell rang. = When the doorbell rang, they had taken a shower. (Họ tắm xong thi chuông cửa reo.)

TILL/UNTIL:

  • I didn’t go till/until I had finished my chores. = Till/Until I had finished my chores, I didn’t go. (Tôi không đi cho đến khi tôi đã làm xong việc nhà.)

b/ Diễn tả hành động/sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian, trước một thời điểm/sự việc/hành động nào đó trong quá khứ.

E.g.

  • I had lived in Canada for 10 years before I came to London. (Tôi sống ở Canada được 10 năm trước khi đến Luân Đôn.)
  • We had taken a Math test in 1 hour before we had a break. (Chúng tôi làm bài kiểm tra Toán trong 1 tiếng đồng hồ trước khi chúng tôi được nghỉ giải lao.)

c/ Diễn tả hành động/sự việc này xảy ra như là điều kiện tiên quyết/trước nhất cho hành động/sự việc khác.

E.g.

  • I had finished the final exam and went for a picnic with my family. (Tôi đã thi xong rồi và giờ tôi đi cắm trại với gia đình.) => Hàm ý: Tôi phải thi xong thi tôi mới đi cắm trại. Hàm ý câu nhấn mạnh sự việc “kết thúc kì thi”
  • He had lost his job and had to find a new one. (Anh ta vừa mất việc và giờ phải tìm việc khác)

d/ Thì Quá khứ Hoàn thành được sử dụng trong mệnh đề phụ câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc không có thực trong quá khứ.

E.g.

  • If I had been you, I would not have left. (Nếu tôi là anh thì tôi sẽ không bỏ đi đâu.)
  • If she had told me that you were in hospital, I would have come. (Nếu cô ấy cho tôi biết là anh đang ở trong bệnh viện thì tôi sẽ tới.)

3. Bài tập

Chúng ta vừa tìm hiểu xong lý thuyết của thì Quá khứ Hoàn thành rồi. Bằng cách vận dụng song hành cách dùng, bài tập thì Quá khứ Hoàn thành, chúng ta sẽ hiểu kĩ và nhớ lâu hơn thì này đấy. Nào, giờ hãy cùng nhau làm bài tập để xem mình hiểu bài đến đâu nhé.

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. By the time you came, I _______ (have) lunch.
  2. Dean _______ (not/sleep) yet when his mother entered his room.
  3. His little brother _______ (already/brush) his teeth, so he didn’t eat cookies.
  4. If Della _______ (inform) me about the event, I would have taken part in.
  5. _______ (you/drink) a glass of milk before meal?
  6. Why _______ (you/not/leave) a message when you went out?
  7. They weren’t there because they _______ (be) at the stadium.
  8.  _______ (you/visit) this place before you went here?
  9. If they _______ (not/act) like that, we would not have argued with them.
  10. When we arrived, he _______ (just/write) a letter to her girlfriend.  

Bài 2: Hoàn thành câu dựa vào các từ gợi ý cho sẵn

  1. He/not/go/us/till/finish/his homework
  2. They/meet/each other/before/come/there
  3. My/mother/work/farmer/before/become/teacher
  4. We/watch/TV/after/I/finish/all/chores
  5. Which channel/you/watch/before/tune in/this one
  6. By/time/we/graduate/he/work/4 companies
  7. Because/he/read/book/not/buy
  8. I/just/call/her/they/cancel/interview
  9. They/leave/when/I/call
  10. Lesson/start/by/time/I/come

Đáp án

Bài 1

1. had had

2. hadn’t slept

3. had already brushed

4. had informed

5. Had you drunk

6. hadn’t you left

7. had been

8. Had you visited

9. hadn’t acted

10. had just written

Bài 2

  1. He didn’t go with us till he’d finished his homework.
  2. They’d met each other before they came there.
  3. My mother had worked as a farmer before she became a teacher.
  4. We watched TV together after I’d finished all my chores.
  5. Which channel had you watched before you tuned in this one?
  6. By the time we graduated, he had worked for 4 companies.
  7. Because he had read the book before, he didn’t buy it.
  8. I had just called her before they cancelled the interview.
  9. They had left when I called.
  10. The lesson had started by the time I came.

Vậy là chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu cách dùng, bài tập thì Quá khứ hoàn thành. Đây cũng là một trong những thì tương đối dễ gây nhầm lẫn với các thì quá khứ khác. Nhưng nếu để ý kĩ về dụng ý câu và thời gian của hành động, các bạn sẽ thấy cách dùng, bài tập thì Quá khứ Hoàn thành dễ như ăn bánh, phải không nào?

Cách dùng, bài tập thì Quá khứ Hoàn thành là một trong những phạm trù ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh, và trong các khóa học tại Language Link Academic như Tiếng Anh Chuyên THCS, Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế cho học sinh THPT, thì Quá khứ Hoàn thành cũng là một trong những thì đáng lưu ý trong các bài học.

Hãy đồng hành cùng Language Link Academic trong các bài viết tới để tìm hiểu rõ hơn các nội dung ngữ pháp quan trọng khác nhé.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đại từ nhân xưng - Học nhanh trong 5 phút

Đại từ nhân xưng – Học nhanh trong 5 phút

Ngữ pháp tiếng Anh 25.03.2024

Đại từ nhân xưng là những từ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, vật, ự vật, ự việc được nhắc đến [...]
Sử dụng "should" đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Sử dụng “should” đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Anh 25.03.2024

Should + gì trong tiếng Anh "Should" là một từ modal verb phổ biến trong tiếng Anh, được ử dụng để đưa ra lời khuyên, [...]
Học cấu trúc với "like" và thực hành ngay

Học cấu trúc với “like” và thực hành ngay

Ngữ pháp tiếng Anh 25.03.2024

"Like" là một từ phổ biến trong tiếng Anh, được ử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau Tuy nhiên, nhiều người học [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!