Những câu hỏi về môi trường bằng tiếng Anh và hướng dẫn trả lời chi tiết

Môi trường là chủ đề khá quen thuộc với chúng ta, và đây cũng là một trong những chủ đề có khả năng sẽ xuất hiện trong phần thi Nói với độ khó tăng dần theo mỗi phần. Chắc hẳn có bạn có chút hoang mang: Những câu hỏi về môi trường bằng tiếng Anh là hỏi về cái gì?

Trả lời thế nào cho hay bây giờ? Đừng lo, Language Link Academic sẽ giúp các bạn gỡ rối tơ lòng. Nào, hãy cùng Language Link Academic đi tìm câu trả lời cho vấn đề này theo 3 phần trong phần thi Nói nhé.

Nhóm từ vựng về môi trường bạn không thể không biết có thể sẽ giúp ích cho bạn xây dựng ý tưởng bài nói của mình! Cũng đừng quên luyện phát âm thật chuẩn để đạt điểm tối đa nhé!

câu hỏi về môi trường bằng tiếng Anh

Phần I – Hội thoại

Phần I sẽ ở hình thức hội thoại, các câu hỏi và câu trả lời tương đối đơn giản. Dưới đây sẽ là những câu hỏi về môi trường bằng tiếng Anh và câu trả lời minh họa cho các bạn dễ hình dung.

1. What do you think about the environmental problems in your city? (Anh/chị nghĩ gì về vấn đề liên quan đến môi trường tại thành phố mà anh/chị đang sống?)

In my city, environmental problems are becoming more and more serious, and air pollution seems to be the most worrying one. Each day, lots of exhausts from vehicles together with garbage from households are discharged, causing air pollution. Besides, trees in my city are getting fewer, which also leads air pollution to be worse.

(Ở thành phố nơi tôi đang sống, các vấn đề môi trường ngày càng trở nên nghiêm trọng, và ô nhiễm không khí dường như là vấn đề đáng lo ngại nhất. Mỗi ngày, khói từ các phương tiện và rác thải từ các hộ gia đình thải ra môi trường, gây ô nhiễm không khí. Bên cạnh đó, cây xanh trong thành phố ngày càng ít đi, điều này cũng khiến không khí bị ô nhiễm nhiều hơn.)

2. What do you often do to protect the environment? (Anh/chị thường làm gì để bảo vệ môi trường?)

I’ve done many activities to keep the environment clean. Every day, instead of using nylon bags, I use paper bags to hold food. Besides, I travel by public transports, which contributes to protecting the environment. Moreover, I save electricity, water, paper, and other possible things to protect environment.

(Tôi cũng làm nhiều việc để giữ cho môi trường sạch sẽ. Mỗi ngày, thay vì sử dụng túi nilon, tôi sử dụng túi giấy để đựng thức ăn. Ngoài ra, tôi đi lại bằng phương tiện giao thông công cộng, việc này cũng góp phần bảo vệ môi trường. Hơn nữa, tôi tiết kiệm điện, nước, giấy và những thứ khác để bảo vệ môi trường.)

3. Have you ever taken part in volunteer activities to protect our environment? (Anh/chị đã từng tham gia hoạt động tình nguyện nào để bảo vệ môi trường chưa?)

Yes. It was when I was a second-year student. At the weekend, we usually did some activities such as gathering garbage at public places or along rivers, cleaning some street, or even coming to restaurants to encourage people to use paper bags.

(Có chứ. Đó là khi tôi là sinh viên năm thứ hai. Vào cuối tuần, chúng tôi thường làm một vài việc như thu gom rác tại các địa điểm công cộng hoặc dọc theo các con sông, làm sạch một số đường phố hoặc thậm chí đến các nhà hàng để khuyến khích mọi người sử dụng túi giấy.

Phần II – Phát biểu

Phần II sẽ là phần chúng ta cần nói thành một đoạn luận ngắn với kết cấu gồm mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Câu hỏi sau đây mang tính minh họa cho một trong những câu hỏi về môi trường bằng tiếng Anh ở phần này.

Câu hỏi: Water pollution is getting worse and worse. (Ô nhiễm nguồn nước đang ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn.)

Các bạn có thể tham khảo các ý chính sau:

  • Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước là gì? (What are the possible causes of water pollution?)
  • Những ảnh hưởng của ô nhiễm nguồn nước là gì? (What are the effects of water pollution?)
  • Chúng ta có thể làm gì để bảo vệ nguồn nước? (What can individuals do to protect water?)

Câu trả lời mẫu:

Though water plays an important role in our life, it is more and more polluted due to the number of reasons. Besides, water pollution leads to bad effects on both the environment and our life.

(Mặc dù nước đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, nhưng ngày càng bị ô nhiễm do một vài nguyên nhân. Bên cạnh đó, ô nhiễm nước dẫn đến những tác động xấu đến cả môi trường và cuộc sống của chúng ta.)

Water pollution mainly results from human activities and natural factors. Of the two causes, human activities are contributing to the polluted water much more than the other. Garbage is discharged into the water directly, so toxic chemicals make water polluted. Besides, some disasters such as earthquake also bring pollutants into the water.

(Ô nhiễm nước phần lớn là do các hoạt động của con người và các yếu tố tự nhiên. Trong hai nguyên nhân này, hoạt động của con người làm cho nguồn nước bị ô nhiễm nghiêm trọng hơn các nhân tố tự nhiên. Con người thải rác trực tiếp vào nước, do đó các hóa chất độc hại khiến nước bị ô nhiễm. Bên cạnh đó, một số thảm họa như động đất cũng đem chất ô nhiễm vào nước.)

The polluted water will cause lots of negative influences on the environment. The biology in the water is seriously affected because the living environment of aquatic animals is damaged. Furthermore, it is hard for boats to travel due to the unprocessed garbage. Moreover, water pollution also leads to air pollution because of its bad smell and untreated trash.

(Nước bị ô nhiễm sẽ gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. Môi trường sinh học trong nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng vì môi trường sống của động vật thủy sinh bị phá hủy. Hơn nữa, tàu thuyền rất khó đi lại do rác chưa được xử lý cản trở. Ngoài ra, ô nhiễm nước cũng dẫn đến ô nhiễm không khí vì nước bốc mùi hôi và rác không được xử lý.)

Therefore, it is time for us to do actions to reduce the negative effects of water pollution. The individual can save water from pollution by environmentally friendly activities, and protecting water also saves our life.

(Vì vậy, đã đến lúc chúng ta phải hành động để giảm bớt những tác động tiêu cực của ô nhiễm nước. Các nhân có thể ngăn chặn vấn đề ô nhiễm nước bằng các hoạt động thân thiện với môi trường, và bảo vệ nguồn nước cũng chính là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.)

Hội thoại giao tiếp bằng tiếng Anh

Phần III – Hội thoại nâng cao

Phần III sẽ là về những câu hỏi về môi trường bằng tiếng Anh nâng cao hơn một chút so với phần I, mặc dù cũng vẫn là kiểu hội thoại. Các bạn hãy thử sức trả lời với những câu hỏi minh họa dưới đây nhé!

1. Do you think we should require companies and business organization to be much more environmentally friendly? Why? (Anh/chị nghĩ rằng chúng ta có nên yêu cầu các công ty và tổ chức doanh nghiệp cần phải hoạt động thân thiện hơn với môi trường không? Vì sao?)

In my opinion, the way they operate their companies should be friendly to the environment. Though they contribute to the development of the country, they release toxic waste, leading to the number of environmental problems. They need to care about sustainable development, which means they must ensure that they treat waste before releasing it into the environment. The clean and safe environment will result in a promising future for the next generations to continue their business.

(Theo tôi, các công ty này cần hoạt động thân thiện với môi trường. Mặc dù các công ty góp phần giúp đất nước phát triển, nhưng họ thải ra chất thải độc hại, dẫn đến nhiều vấn đề môi trường. Các công ty và các tổ chức cần quan tâm đến phát triển bền vững, có nghĩa là họ phải đảm bảo xử lý chất thải trước khi thải ra môi trường. Môi trường sạch sẽ và an toàn sẽ đem lại một tương lai tươi sáng cho các thế hệ tiếp theo tiếp tục kinh doanh.)

2. Do you think the environmental pollution cause global warming? (Anh/chị có nghĩ ô nhiễm môi trường dẫn đến sự nóng lên toàn cầu?)

Yes. I think global warming is also caused by the polluted environment. Pollution makes some natural cycles unbalanced, causing changes in factors relating to climate such as the atmosphere. Furthermore, as air pollution includes carbon dioxide, it also results in global warming.

(Vâng. Tôi nghĩ rằng sự nóng lên toàn cầu cũng là do môi trường bị ô nhiễm. Ô nhiễm làm cho một số chu kỳ tự nhiên mất cân bằng, gây ra những thay đổi trong các yếu tố liên quan đến khí hậu như khí quyển. Hơn nữa, vì ô nhiễm không khí có chứa thành phần cacbon dioxide, nên nó cũng khiến gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu.)

3. Do you want to become an environmentalist? (Anh/chị có muốn trở thành nhà môi trường học không?)

Though I concern about the environment, I don’t think to become an environmentalist. The environmentalist is great, but I have found the most suitable job for me. Now, I am trying my best to realize my dream. So, what I can do is protecting the environment through environment-friendly activities.

(Mặc dù quan tâm đến môi trường nhưng tôi không nghĩ sẽ trở thành một nhà môi trường học. Trở thành nhà môi trường học cũng hay, nhưng tôi đã tìm thấy công việc phù hợp nhất với mình. Bây giờ, tôi đang cố gắng hết mình để thực hiện ước mơ của mình. Vì vậy, những gì tôi có thể làm là bảo vệ môi trường thông qua các hoạt động thân thiện với môi trường.)

Trên đây là một vài gợi ý về cách trả lời những câu hỏi về môi trường bằng tiếng Anh có thể sẽ xuất hiện trong phần thi Nói. Tuy nhiên, những câu hỏi về môi trường bằng tiếng Anh thì rất đa dạng, chủ yếu các bạn nên linh hoạt trả lời theo ý của mình. Với những câu hỏi về môi trường bằng tiếng Anh, các bạn nên vận dụng những hiểu biết và trải nghiệm của chính bản thân, như thế sẽ dễ trả lời hơn. 

Tham khảo thêm:

Những câu hỏi này phù hợp với trình độ Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp cho sinh viên và người đi làm cũng như cho Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế cho học sinh THPT. Ngoài ra, Language Link Academic có các khóa học phù hợp với các trình độ khác nhau cho các bạn lựa chọn và theo học. Hãy cùng chúng tôi khám phá các chủ đề khác nhau để cùng tìm hiểu và trau dồi kỹ năng tiếng Anh bạn nhé.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đại từ nhân xưng - Học nhanh trong 5 phút

Đại từ nhân xưng – Học nhanh trong 5 phút

Thư viện tiếng Anh người lớn 25.03.2024

Đại từ nhân xưng là những từ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, vật, ự vật, ự việc được nhắc đến [...]
Sử dụng "should" đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Sử dụng “should” đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Thư viện tiếng Anh người lớn 25.03.2024

Should + gì trong tiếng Anh "Should" là một từ modal verb phổ biến trong tiếng Anh, được ử dụng để đưa ra lời khuyên, [...]
Học cấu trúc với "like" và thực hành ngay

Học cấu trúc với “like” và thực hành ngay

Thư viện tiếng Anh người lớn 25.03.2024

"Like" là một từ phổ biến trong tiếng Anh, được ử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau Tuy nhiên, nhiều người học [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!