Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh và 3 điều “không thể không biết”!

Mệnh đề quan hệ là một trong những phần kiến thức ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Tìm hiểu ngay việc nắm vững cách sử dụng chúng cùng Language Link Academic để có thể diễn đạt ý kiến, suy nghĩ của bản thân một cách chính xác nhất!

1. ĐỊNH NGHĨA VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Mệnh đề quan hệ (relative clauses) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjectives clauses), là mệnh đề phụ được dung để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) như who, whom, which, whose, that hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs) when, where, why.

Sau khi đọc xong bài viết này, các bạn có thể xem 45 câu bài tập để luyện tập nhuần nhuyễn ngay nhé!

a. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

  • WHO – được dùng làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) thay cho danh từ chỉ người

The girl who spoke to you is my sister.

The man who is standing over there is Mr.John.

That is the lady who I mentioned earlier.

 

  • WHOM – được dùng thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ.

The man whom I saw yesterday is Peter.

The woman whom we are looking for is Anna.

(Lưu ý: who/ whom làm tân ngữ có thể lược bỏ được trong mệnh đề quan hệ xác định)

 

  • WHICH – được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật, con vật, sự vật; làm chủ ngữ hoặc tân ngữ

This is the book which I like best.

The hat which is red is mine.

(Lưu ý: which làm tân ngữ có thể lược bỏ được trong mệnh đề quan hệ xác định)

 

  • WHOSE – được dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. Whose được dùng như từ hạn định đứng trước danh từ thay cho các tính từ sở hữu his, her, its, their. “Whose + noun” có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ

A child whose parents are dead is called an orphan.

The house whose windows are broken is my neighbour’s.

  • THAT – được dùng thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. That có thể thay thế who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.

That is the bicycle which/that belongs to Tom.

The architect who/ that designed this building is very famous.

CÁC TRƯỜNG HỢP DÙNG THAT

CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG THAT

Danh từ phía trước chỉ cả người lẫn vật (hỗn từ)

Ví dụ: I see the girl and her dog that are running in the park.

Trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy)

Sau cấu trúc so sánh nhất:

The most

The best & adj + est… + THAT + . . .

The least

Ví dụ: He was the best man that I have ever seen.

Không dùng That khi có giới từ ở phía trước (in, on, at, of, …)

Sau các từ chỉ số thứ tự:

The first, The second, The third, the last, the only, …

Không dùng That khi nó thay thế cho cả mệnh đề đứng trước.

Trường hợp này ta sử dụng Which để thay thế.

 

Ví dụ: It rained all day, which was a pity.

Sau các đại từ bất định: Someone, anybody, nothing, anything, something, none,…

Và sau các đại từ: all, much, any, few, some, little, none

 

Ví dụ: I have said all that I want to say. / Anybody that want to succeed must work really hard.

Không dùng That với các từ chỉ lượng có giới từ đi kèm (neither of, most of, all of, none of, many of, a lot of,…)

Ngoài ra, kiến thức về Đại từ quan hệ không chỉ bó hẹp như trên, mà các bạn cần nắm vững kiến thức chung vầ đa dạng về các Đại từ trong Tiếng Anh.

b. Trạng từ quan hệ (Relative adverbs)

  • WHERE (= in/at which) – được dùng thay cho danh từ chỉ nơi chốn

The place where I celebrated my birthday party was a beautiful garden.

Mary would like to live in a country where it never snows.

  • WHEN (= on/at/in which) – được dùng thay cho danh từ chỉ thời gian

Sunday is the day when I am least busy.

There are times when joking is not permissible.

  • WHY (= for which) – thường được dùng chỉ lý do, thường đứng sau “the reason”

That’s the reason why I don’t respect him anymore.

Lưu ý:

  • WhenWhy có thể được bỏ hoặc thay bằng that

I will never forget the day (that) I met him.

The reason (that) I couldn’t call you was that I lost my phone.

  • Where có thể bỏ hoặc thay bằng that khi where đứng sau các từ somewhere, anywhere, everywhere, nowhere, và place (không được bỏ khi where đứng sau các từ khác.)

Have you found somewhere (that) I can lie down for awhile?

We need a place (that) we can stay for a few days.

  • Không dùng giới từ (prepositions) trong mệnh đề bắt đầu bằng các trạng từ quan hệ where, when, why

[Không dùng]…in where he lives or where he lives in.

[Không dùng]…on when I met you or when I met you on.

  • Where có thể được dùng mà không có danh từ chỉ nơi chốn đi trước.

Put it where we can all see it.

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh và 3 điều “không thể không biết”!

2. Phân loại và cách sử dụng các loại mệnh đề quan hệ

a. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

  • Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước đó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.

The book which you lent me was very interesting.

I do not know the town where he was born.

Living in a house whose walls were made of glass would be horrible.

  • Với loại mệnh đề này, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who(m), which, that và các trạng từ when, why; đặc biệt là trong văn nói thân mật.

The woman you met yesterday works in advertising.

Do you remember the day we first met each other?

b. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining clauses)

  • Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được phân ranh giới với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy (,) hoặc dấu gạch ngang (-).-Không dùng đại từ quan hệ that trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Ms.Smith, who(m) you met at our house, is going to marry next week.

  • Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who(m), which, that và các trạng từ where, when, why của mệnh đề quan hệ không xác định.

We stayed at the Grand Hotel, which Ann recommended to us.

  • Trong loại mệnh đề này, which có thể được dùng để bổ nghĩa cho cả câu.

It rained all night, which was good for the garden.

Ghi nhớ kiến thức vừa học thật chuẩn cùng Language Link Academic qua video thú vị từ Learn English on Skype nhé:

Kiến thức về Mệnh đề quan hệ chỉ là một phần nhỏ trong khi kiến thức chung về Mệnh đề. Do đó, cùng khám phá những kiến thức thú vị khác về Mệnh đề dưới đây nhé:

Hiểu được những khó khăn của người Việt Nam trong việc học tiếng Anh chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu của đời sống hiện đại, Language Link Academic đã phát triển và cho ra đời lộ trình học tiếng Anh toàn diện với các khóa học tiếng Anh trẻ emtiếng Anh người lớn. Language Link Academic tin rằng, các khóa học này sẽ tạo ra sự khác biệt và bước đột phá mới trong tiếng Anh, để bạn sẵn sàng chinh phục mọi mục tiêu phía trước.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Trợ động từ: Trọn bộ ngữ pháp từ A-Z

Trợ động từ: Trọn bộ ngữ pháp từ A-Z

Ngữ pháp tiếng Anh 04.04.2024

Trợ động từ là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh Chúng được ử dụng kết hợp với động từ chính [...]
Phân biệt Enough và Too trong một nốt nhạc

Phân biệt Enough và Too trong một nốt nhạc

Ngữ pháp tiếng Anh 04.04.2024

Enough và Too là hai từ thường gặp trong tiếng Anh, nhưng cách ử dụng của chúng có thể gây nhầm lẫn cho người học [...]
Danh động từ là gì? Chức năng và cách sử dụng

Danh động từ là gì? Chức năng và cách sử dụng

Ngữ pháp tiếng Anh 04.04.2024

Danh động từ (Gerund) là một dạng động từ đặc biệt trong tiếng Anh, có chức năng như một danh từ trong câu Danh [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!