Sức khỏe và y tế luôn là chủ đề khó không chỉ với các bạn nhỏ mà còn là cả với những người học lớn tuổi vì chưa đựng nhiều thuật ngữ chuyên môn. Tuy nhiên, trước tình hình dịch Covid-19 diễn biến rất phức tạp như hiện nay, chúng ta cũng cần trang bị cho mình một vài từ vựng về những triệu chứng, tên bệnh đơn giản và thường gặp để phục vụ nhu cầu giao tiếp bằng tiếng Anh. Bạn hãy cùng Language Link Academic điểm qua một vài từ vựng về chủ đề tưởng như “khó nhằn” này nhé.
Pandemic – /pænˈdemɪk/ – đại dịch
The COVID-19 pandemic is a global health crisis of our time and the greatest challenge we have faced since World War Two. (Đại dịch Covid-19 là sự khủng hoảng sức khỏe toàn cầu của thời đại chúng ta và thử thách lớn nhất mà chúng ta đối mặt kể từ Chiến Tranh Thế Giới Thứ Hai.)
Disease – /dɪˈziːz/- bệnh tật, căn bệnh
E.g. She has caught/ has contracted a lung disease/disease of the lungs.(Cô ấy được chẩn đoán mắc bệnh phổi).
E.g. Chicken pox is a very common disease among children (Thủy đậu là căn bệnh rất phổ biến ở trẻ nhỏ).
Symptoms – /ˈsɪmp.təm/- Triệu chứng
Fever, dry cold, tiredness are common symptoms of Covid-19, meanwhile sore throat, ache and pain, headache, loss of taste and smell are the less common one. Seek immediate medical attention if you have serious symptoms of Covid-19.
( Sốt, ho khan, mệt mỏi và những triệu chứng thường gặp của Covid-19,trong khi đó đau họng, đau nhức cơ thể, mất vị giác và khứu giác là những triệu chứng ít gặp hơn. Hãy đi khám ngay lập tức nếu bạn gặp phải các triệu chứng nghiêm trọng kể trên.)
Social distancing – /ˈsəʊʃl/ /ˈdɪstənsɪŋ/ – giãn cách xã hội
One way to slow the spread of viruses is social distancing. The more space between you and others, the harder it is for the virus to spread.
(Một cách để làm chậm sự lây lan của virus là dãn cách xã hội. Khoảng cách giữa bạn và người khác càng xa thì càng khó để virus lây lan.)
Self-isolation – /ˌself ˌaɪsəˈleɪʃn/ – tự cách ly
Self-isolation is an effective precautionary measure to protect those around you – your family, friends, colleagues – from contracting COVID-19. (Tự cách ly là một biện pháp phòng ngừa hiệu quả để bảo vệ những người xung quanh bạn – gia đình, bạn bè, đồng nghiệp – không bị nhiễm Covid-19.)
Quarantine – /ˈkwɒrəntiːn/ – cách ly / thời gian cách ly
All passengers arriving in Vietnam from abroad are quarantined for 14 days to limit the spread of Covid-19. (Tất cả hành khách đến Việt Nam từ nước ngoài bị cách ly trong 14 ngày nhằm hạn chế sự lây lan của Covid 19.)
Ngoài ra, Language Link Academic giới thiệu thêm cho bạn một vài thành ngữ về chủ đề Sức Khỏe rất thú vị và hữu ích nhé:
- (to) be in bad shape: Dùng để nói về một ai đó đang ở trong tình trạng không tốt về thể chất hoặc tinh thần.
- Under the weather: Dùng để nói một ai đó đang bị bệnh hoặc cảm thấy đau ốm.
- Tóm tắt nội dung bài viết hide
Be ready to drop: Dùng trong trường hợp người nào đó khó có thể nói năng lưu loát vì họ cảm thấy đau họng hoặc muốn ho.
Back on someone’s feet: Nói về một người đã trở nên khỏe mạnh lại sau một thời gian ốm đau.
(to) be on the mend: Trở nên tốt hơn, phục hồi sau cơn đau ốm hoặc chấn thương.