Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là một thì khá quan trọng trong tiếng Anh. Trong ngữ cảnh nói và viết, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn đều xuất hiện rất thường xuyên. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu rõ chức năng cũng như cách sử dụng đúng loại thì này. Vì vậy, Language Link Academic hy vọng thông qua bài viết này sẽ giúp các bạn vận dụng đúng và thành thạo cấu trúc này trong đời sống cũng như công việc.
1.Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai.
2.Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thể khẳng định:
S + will + have + been +V-ing
Ví dụ:
- In April, she will have been teaching for twelve years. (Vào tháng 4 tới, cô ấy sẽ đi dạy được tròn mười hai năm)
- By the time you arrive, I will have been cooking for hours! (Lúc cậu đến, chắc tớ sẽ đang nấu ăn được một giờ rồi đấy.)
Thể phủ định:
S + will not/ won’t + have + been + V-ing
Ví dụ:
By the end of this year, Thomas won’t have been working in National Bank for ten years. (Tính đến cuối năm nay, Thomas sẽ đang làm việc ở Ngân hàng Quốc gia chưa được tròn 10 năm.)
Thể nghi vấn:
Will + S + have + been + V-ing?
Hoặc Wh/H + will + S + have been + V-ing?
Ví dụ: Will you have been teaching for more than 35 years when you retire?
(Tính ra bạn sẽ đi dạy được hơn 35 năm khi bạn về hưu đúng không?)
How long will you have been studying when you graduate? (Bạn sẽ học trong bao lâu thì tốt nghiệp?)
3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
-
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một thời điểm nào đó trong tương lai
Ví dụ: I will have been waiting here for three hours by six o’clock. (Vào lúc 6 giờ, tôi chắc sẽ đợi ở đó được 3 tiếng rồi)
By 2018 I will have been living in London for sixteen years. (Vào năm 2018, tôi sẽ sống ở Anh được 16 năm)
- Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai
Ví dụ: James will have been teaching at the university for more than a year by the time he leaves for Asia. (James sẽ dạy ở trường đại học được hơn một năm từ khi anh ấy rời khỏi châu Á).
We will have been driving for over three days straight when we get to Chicago. (Chúng ta sẽ lái xe được hơn 3 ngày liền khi chúng ta đến Chicago)
- Ngoài ra, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn còn được sử dụng để diễn tả nguyên nhân hay tác động của điều gì đó trong tương lai.
Ví dụ: Jason will be tired when he gets home because he will have been jogging for over an hour. (Jason sẽ thấm mệt khi về đến nhà bởi vì anh ấy đã chạy bộ hơn một giờ đồng hồ).
Claudia’s English will be perfect when she returns to Germany because she will been studying English in the United States for over two years. (Tiếng Anh của Claudia sẽ trở nên hoàn hảo khi trở về Đức vì lúc đó cô ấy đã học tiếng Anh được 2 hơn 2 năm ở Mỹ rồi)
4.Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ: You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim: không đúng
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim. (Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Tim.)
- Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
+ state: be, cost, fit, mean, suit
+ possession: belong, have
+ senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
+ feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
+ brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ: Ned will have been having his driver’s license for over two years: không đúng
=> Ned will have had his driver’s license for over two years.
- Bạn cũng có thể sử dụng “be going to” thay cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một ý nghĩa.
Ví dụ: You are going to have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives. (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 2 tiếng thì máy bay cô ấy mới đến)
- Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + V3/ed
The famous artist will have been painting the mural for over six months by the time it is finished. (chủ động)
=> The mural will have been being painted by the famous artist for over six months by the time it is finished. (bị động)
Học ngữ pháp tiếng Anh nói chung, và các thì nói tiêng là cả một quá trình ghi nhớ và rèn luyện. Bởi các thì trong tiếng Anh đôi khi rất dễ gây nhầm lẫn cho người học trong cách sử dụng. Hy vọng những thông tin bổ ích trên sẽ cung cấp cho các bạn cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn đúng với từng ngữ cảnh khác nhau để dần chinh phục được ngôn ngữ quan trọng này.