Tiếng Anh Tiểu học lớp 4 là những kiến thức nền tảng và căn bản mà mọi học sinh đều cần được giảng dạy và ôn luyện đầy đủ, nhằm tạo tiền đề để các em học tốt các lớp học sau và thi chuyển cấp. Hệ thống hoá ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 sẽ giúp các em tập trung trau dồi, củng cố đúng trọng tâm hơn sau khi đã được học ở lớp. Language Link Academic sẽ chia ngữ pháp tiếng Anh tiểu học lớp 4 làm 3 phần chính: hỏi-đáp, lời mời và đề nghị một ai đó đi cùng. Bố mẹ cùng theo dõi ở bài viết dưới đây để học tập cùng con nhé!
-
Tóm tắt nội dung bài viết hide
Hỏi-đáp tiếng Anh tiểu học lớp 4
Hỏi và đáp về sức khỏe của ai đó tiếng Anh tiểu học lớp 4
Khi muốn hỏi sức khoẻ của một ai đó, các bé dùng cấu trúc:
How + to be + S?
Trong đó: to be là: is/are/am
S: Subject: chủ ngữ (chỉ đối tượng được nói đến)
Cách trả lời cho câu hỏi trên:
S + to be + fine/ bad/good/well, thanks.
Hoặc S + to be + doing well/great.
Hỏi và trả lời ai đó từ đâu tới
Khi muốn hỏi ai đó từ đâu đến, các bé sử dụng các cấu trúc sau:
Where + to be + S + from?
Ví dụ:
Where is she/ he from?
Cô ấy/ cậu ấy từ đâu tới (đến)?
Cách trả lời cho câu hỏi trên:
S + to be + from + tên địa danh/ quốc gia
Hoặc S + come/comes + from + tên địa danh/ quốc gia
Hỏi quốc tịch của một ai đó
Để hỏi quốc tịch, các bé dùng cấu trúc sau nhé:
What nationality + to be + S?
Ví dụ:
What nationality are you?
(Quốc tịch của bạn là gì?)
Cách trả lời câu hỏi trên:
(+) S + to be + nationality.
Hỏi hôm nay là thứ mấy
Các bé hỏi thứ ngày bằng câu hỏi sau đây nhé:
What day is it today?
Câu trả lời cho câu hỏi trên là:
Today is + ngày trong tuần
Ví dụ: Today is Tuesday. (Hôm nay là thứ ba)
Hỏi đáp có môn học nào đó vào thứ nào
What do we have on Mondays/Tuesday/Friday/…?
Chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ hai/thứ ba/thứ sáu/…?
Cách trả lời cho câu hỏi trên:
We have + môn học.
Hỏi ai đó làm gì vào các ngày trong tuần
Khi muốn hỏi ai đó làm gì vào ngày nào đó trong tuần, các bé có thể sử dụng cấu trúc sau:
What do you do on + ngày trong tuần?
Hoặc What do you do on + ngày trong tuần, tên một ai đó?
Để trả lời câu hỏi trên, các bé có thể dùng:
I + hành động.
Ví dụ: I go swimming on Sunday. (Tôi đi bơi vào chủ nhật)
Hỏi và trả lời hôm nay là ngày bao nhiêu trong tháng
Để hỏi về ngày trong tháng, chúng ta sử dụng câu hỏi:
What is the date today?
Cách trả lời cho câu hỏi trên:
It’s + tháng + ngày.
It’s + the + ngày (số thứ tự) + of + tháng.
Ví dụ:
What is the date today? (Hôm nay là ngày mấy?)
It’s October 8th. (Hôm nay là ngày 8 tháng 10)
It’s the 8th of October.
Hỏi và đáp về ngày sinh nhật của bạn là ngày nào
Ta sử dụng cấu trúc:
When’s your/ her/his birthday?
Cách trả lời:
It’s + in + tháng.
Hoặc It’s + on + the + ngày (dùng số thứ tự) + of + tháng.
Hỏi và đáp về ai đó đang làm gì tại thời điểm nói
Cấu trúc để hỏi thăm một ai đó đang làm gì:
What + to be + S + doing?
Trả lời:
S + to be + V-ing.
Ví dụ: What are you doing?
I am going to school. (Tôi đang đi đến trường)
Hỏi giờ giấc
Để hỏi giờ giấc, bé nói:
What time is it?
Trả lời:
It is/It’s + giờ.
Ví dụ: What time is it?
It’s 10 o’clock. (Bây giờ là 10 giờ)
2. Lời mời tiếng Anh tiểu học lớp 4
Mời ai đó ăn/uống:
Câu hỏi: Would you like + thức ăn/đồ uống?
Trả lời: Yes, please. Hoặc No, thanks.
Mời ai đó đi đâu đó:
Câu hỏi: Would you like to + V
Trả lời: Yes, I’d love to/That’s great idea/Sounds good/Great!.
3. Đề nghị ai đó đi đâu cùng tiếng Anh tiểu học lớp 4
Cấu trúc: Let’s go to + địa điểm
Ví dụ: Let’s go to school. (Cùng đi học nào!)
Bài tập tiếng Anh tiểu học lớp 4
Bài 1: Nối cột bên trái tương ứng với câu trả lời bên phải:
1. Is your friend Vietnamese? A. Do Ngoc Phuong Trinh
2. Hello. What’s your full name? B. I am from Korea
3. Where are you from? C. Yes, she is
4. How old are you? D. She is my friend
5. Who is the girl? E. I am nine years old
Xem thêm: Tiếng Anh tiểu học lớp 5
Bài 2: Read and answer the questions:
My name is Phuong Trinh, and I live in Vietnam. I am nine years old. I am a pop music fan. My
favourite singer is Angela. She is twenty. She is a beautiful girl. He sings very well. She usually
practices singing in the morning. She can sin well in the morning. She never eats sweet food. She often
eats vegetables. And she doesn’t drink alcohol. She likes water and tea. The she is ready to sing a song. She can’t get up late. It is bad for her. I like her song very much. I want to be a singer, too. 1. Where does Phuong live? _________________________________________
2. How old is the singer? _________________________________________
3. What does Angela often eat? _________________________________________
4. What does Angela like to drink? _________________________________________
5. What does Phuong Trinh want to be? _________________________________________
Nguồn bài tập đầy đủ kèm đáp án xem tại: TỔNG HỢP BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 4 THEO TỪNG BÀI
Ngoài việc bổ sung ngữ pháp tiếng Anh tiểu học lớp 4, bố và mẹ còn cần bổ sung đầy đủ từ vựng và phát triển đầy đủ các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết để đảm bảo phát triển trình độ tiếng Anh của con một cách toàn diện nhất. Phiếu bài tập sẽ là công cụ hữu ích để các bé củng cố lại kiến thức và sử dụng nhuần nhuyễn tiếng Anh, nên bố mẹ đừng quên cho các bé click vào Bài tập ở trên để thực hành liên tục nhé.