Trong kho tàng từ vựng tiếng Anh phong phú, việc phát âm đúng và chuẩn từng từ là một thử thách khá lớn với người học ngôn ngữ phổ biến nhất nhì thế giới này. Ngữ âm tiếng Anh là một trong những dạng mà gần như bài thi nào cũng có, và tất nhiên không phải lúc nào bạn cũng biết trước hết cách phát âm mọi từ mà đề bài cho.
Việc có thể biết cách phát âm từ mới ngay từ lần đầu tiên bắt gặp nó là khá khó khăn nhưng không phải là hoàn toàn không thể nếu bạn thuộc lòng các quy tắc phổ biến sau đây.
Tuy không áp dụng với mọi từ tiếng Anh nhưng những quy tắc này sẽ giúp việc phát âm từ mới của bạn trở nên dễ dàng hơn, nâng cao cơ hội ăn điểm bài ngữ âm tiếng Anh ngay cả khi bạn không biết các từ trong đó. Khám phá ngay cùng Language Link Academic nhé!
I. QUY TẮC NGỮ ÂM TIẾNG ANH: CÁCH PHÁT ÂM MỘT SỐ NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM TRONG TIẾNG ANH
*Lưu ý: Các quy tắc nêu dưới đây THƯỜNG đúng, không phải với tất cả các từ, có những trường hợp ngoại lệ.
1. Nguyên âm
Nguyên âm | Mô tả trường hợp | Phiên âm phát âm | Ví dụ |
A |
Trong những từ 1 âm tiết, tận cùng là 1 hay nhiều phụ âm |
[æ] |
Fan [fæn]: cái quạt. Map [mæp]: bản đồ Have[hæv]: có |
Trong âm tiết mang trọng âm của từ nhiều âm tiết và đứng trước 2 phụ âm |
Candle [`kændl]: nến Captain [`kæpt∂n]: đại uý, thuyền trưởng |
||
Trong từ một âm tiết có tận cùng là: A+ Phụ âm + E |
[ei] |
Lake [leik]: hồ Safe [seif]:an toàn Tape [teip]: băng |
|
Trong âm tiết trước tận cùng -ION và -IAN |
Nation [‘nei∫∂n]: quốc gia Translation [træns`lei∫∂n]: bài dịch Preparation [prep∂`rei∫∂n] : sự chuẩn bị |
||
Trong những âm tiết có trọng âm của một từ, hoặc từ một âm tiết bắt đầu bằng W | [ɔ:] |
Want [wɔnt]: muốn Wash [wɔ∫]: tắm rửa, giặt giũ Watch [wɔt∫]: xem,đồng hồ đeo tay |
|
Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng R hoặc R+ Phụ âm hoặc trong âm tiết của từ khi A đúng trước R+ Phụ âm |
[a:] |
Far [fa:]: xa xôi Star [sta:]: ngôi sao Charm [t∫a:m]: vẻ duyên dáng, quyến dũ |
|
Trong những âm tiết của từ không phải trọng âm. |
[∂] |
Balance [`bæl∂ns]:sự thăng bằng Capacity [k∂`pæs∂ti]: năng lực National [`næ∫∂n∂l]: mang tính quốc gia |
|
E |
Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 hay nhiều Phụ âm (trừ R). Hoặc trong âm tiết có trọng âm của 1 từ nhiều âm tiết |
[e] |
Get [get]: lấy, tóm Met [met]: gặp gỡ Send [send]: gửi |
Trong những tiền tố BE, DE, RE |
[i] |
Become [bi`kʌm]: trở thành Decide [di`said]: quyết định Return [ri`t∂:n]: trở về |
|
Khi đứng liền trước tận cùng Phụ âm + E hoặc be, she, he, me |
[i:] |
Scene [si:n]: phong cảnh Complete [k∂mpli:t]: hoàn toàn, hoàn thành Vietnamese [vjetn∂`mi:z]: tính từ thuộc về Việt Nam/danh từ người Việt Nam, tiếng Việt |
|
AI |
Khi AI đứng trước 1 phụ âm trừ R |
[ei] |
Mail [meil]: thư từ Wait [weit]: chờ đợi Afraid [∂`freid]: e sợ |
Khi đứng trước R |
[e∂] |
Air [e∂]: không khí Fair [fe∂]: bình đẳng Hair [he∂]: tóc |
|
EX |
Khi EX là âm tiết mang trọng âm |
[eks] |
Exercise [`eksəsaiz]: bài tập Excellent [`eksələnt]: tuyệt hảo, cực hạng Expert [`ekspə:t]: chuyên gia |
Khi EX là âm tiết không mang trọng âm, đứng trước 1 Phụ âm |
[iks] |
Explain [iks`plein]: giảI thích Experiment [iks`perimənt]: thí nghiệm Expensive [iks`pensiv]: đắt đỏ |
|
Khi EX là âm tiết không mang trọng âm, đứng trước 1 nguyên âm hoặc âm H câm |
[igz] |
Examine [ig`zæmin]: sát hạch, kiểm tra Existence [ig`zistəns]: sự hiện hữu Exhibit [ig`zibit]: trưng bày, triển lãm |
|
I |
Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng i + Phụ âm +e |
[ai] |
Like [laik]: ưa thích, giống như Mine [main]: cái gì đó của tôi Twice [twais]: gấp đôi |
Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng i + Phụ âm |
[i] |
Bit [bit]: miếng nhỏ, một mẩu Sit [sit]: ngồi Him [him]: anh ấy (tân ngữ của He) |
|
Trong những từ có nguồn gốc Pháp văn |
[i:] |
Machine [mə`∫i:n]: máy móc Routine [ru`ti:n]: công việc hàng ngày Magazine [mægə`zi:n]: tạp chí |
|
IE |
Khi nó là nguyên âm ở giữa 1 từ |
[i:] |
Grief [gri:f]: nỗi buồn Chief [t∫i:f] : sếp, người đứng đầu Believe [bi`li:v]: tin tưởng |
Khi nó là nguyên âm cuối của từ 1 âm tiết |
[ai] |
Die [dai]: chết Lie [lai]: nói dối Tie [tai]: thắt nơ, buộc |
|
O |
Khi nó đứng cuối một từ |
[əʊ] |
Go [gəʊ]: đi So [səʊ]: vậy nên Potato [pə`teitəʊ]: khoai tây Tomato [tə`mə:təʊ]: cà chua |
Khi nó đứng trong từ 1 âm tiết tận cùng bằng 2 Phụ âm hay Phụ âm + E và trong âm tiết có trọng âm của từ nhiều âm tiết |
Cold [kəʊld]: lạnh Mode [məʊd]: kiểu cách Sofa [`səʊfə]: ghế bành Soldier [`səʊdʒə]: người lính |
||
Khi nó đứng trong từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 Phụ âm và trong âm tiết có trọng âm của một số từ nhiều âm tiết |
[ɔ] |
Doctor [`dɔktə]: bác sỹ Coffee [`kɔfi]: cà phê Document [`dɔkjumənt]: tài liệu |
|
Khi nó đứng trước R + Phụ âm |
[ɔ:] |
Born [bɔ:n]: sinh ra North [nɔ:qố]: phương Bắc Morning [`mɔ:nih]: buổi sáng |
|
Trong 1 số từ |
[ʊ:] / [u:] |
Do [du:]: làm Move [mu:]: di chuyển Lose [lu:z]: mất mát |
|
Trong những âm tiết không có trọng âm của những từ nhiều âm tiết |
[ə] |
Atom [`ætəm]: nguyên tử Compare [kəm`peə]: so sánh Continue [kə`tinju]: tiếp tục |
|
OA |
Trong những từ một âm tiết tận cùng bằng 1 hay 2 phụ âm |
[oʊ] |
Goat [gout]: dê Loan [loun]: khoản tiền cho vay Toast [toust]: bánh mỳ nướng |
Khi đứng trước R |
[ɔ:] |
Roar [rɔ:]: gầm Board [bɔ:d]: bảng |
|
OW |
Trong 1 số từ |
[au] |
Crown [kraun]: vương miện Power [pauə]: sức mạnh Powder [paudə]: bột, bột giặt |
Trong 1 số từ
|
[ou] |
Grow [grou]: mọc, phát triển Narrow [`nærou]: chật, hẹp Tomorrow [tə`mɔrou]: ngày mai |
|
U |
Trong 1 số từ |
[ju:] |
Tube [tju:b]: ống, tuýp Humour [`hju:mə]: khiếu hài hước Museum [`mju:ziəm]: viện bảo tàng |
Trong những từ có U+ R+ nguyên âm |
[jʊə] |
Pure [pjʊə]: tinh khiết During [`djʊərih]: trong suốt Furious [`fjʊəriəs]: tức giận |
|
Trong những từ một âm tiết tận cùng bằng U+ R hoặc U+ R+ Phụ âm |
[ə:] |
Fur [fə:]: lông vũ Burn [bə:n]: cháy Surgery [sə:dʒəri]: phẫu thuật |
2. Phụ âm
Phụ âm | Mô tả trường hợp | Phiên âm phát âm | Ví dụ |
C | Khi đứng trước e, i, y |
[s] |
Centre [`sentə]: trung tâm Certain [`sə:tn]: chắc chắn Circle [`sə:kl]: vòng tròn |
Khi đứng trước A,O,U,L,R | [k] |
Cake [keik]: bánh Custom [`kLstəm]: phong tục Crowd [kraʊd]: đám đông |
|
Khi đứng trước ia, ie, io, iu | [∫] |
Social [`∫oʊsəl]: mang tính xã hội Musician [mju`zi∫ən]: nhạc sỹ Ancient [`ein∫ənt]: cổ xưa Conscious [`kn∫əs]: có ý thức, hiểu biết |
|
CH | Thông dụng thường đọc | [t∫] |
Chalk [t∫ɔ:k]: phấn viết Choose t∫u:z]: lựa chọn Church [t∫ə:t∫]: nhà thờ |
Trong một số từ đặc biệt | [k] |
Chaos [keiɔs]: sự lộn xộn Choir [kwaiə]: dàn hợp ca Chorus [`kɔ:rəs]: ca đoàn School [sku:l]: trường học Chemistry [`kemistri]: hoá học |
|
Trong một số từ có nguồn gốc Pháp văn | [∫] |
Machine [mə∫in]: máy móc Chemise [∫ə`mi:z]: áo phụ nữ |
|
G |
Khi đứng trước A, O, U |
[g] |
Game [geim]: trò chơi Luggage [`lʌgidʒ]: hành lý Goal [goʊl]: cột gôn, mục tiêu Gorgeous [`gɔdʒəs]: sặc sỡ Language [`læỗwidʒ]: ngôn ngữ |
Khi đứng trước e, y, i và là tận cùng ge của một từ | [dʒ] |
Gentle [`dʒentl]: hiền dịu Ginger [`dʒiỗdʒə]: củ gừng Gymnastic [dʒim`næstik]: thuộc về thể dục Stage [steidʒ]: sân khấu |
|
S |
Khi nó đứng đầu một từ (thông thường) |
[s] |
South [saʊq]: phương Nam Sorry [`sɔ:ri]: xin lỗi, tiếc, ân hận |
Khi nó bên trong một từ và không ở giữa 2 nguyên âm |
Most [moʊst]: đa số Describe [dis`kraib]: mô tả, diễn tả *TH ngoại lệ: Possess [pəzez]: có (sở hữu) Desert [dizə:t]: món ăn tráng miệng |
||
Khi nó ở cuối một từ (số nhiều/chia động từ), tận cùng phiên âm từ đó là f, k p, t |
Books [buks]: quyển sách Maps [mæps]: bản đồ Streets [stri:ts]: đường phố Laughs [lLfs]: cười |
||
Khi nó ở bên trong một từ và đứng giữa 2 nguyên âm, trừ ia, io, u |
[z] |
Nose [noʊz]: cái mũi Rise [raiz]: nâng lên Music [`mjuzik]: âm nhạc Season [`si:zn]: mùa, thời kỳ |
|
Khi nó ở cuối từ 1 âm tiết và đồng thời đi sau một nguyên âm ngoại trừ u; hoặc là sau tận cùng phiên âm không phải là f, k, p ,t |
As [æz]: như là, bởi vì Is [iz]: thì hiện tại của “to be” Pens [penz]: cái bút Forms [fɔ:mz]: hình thức *1 số TH ngoại lệ: Us [ʌs]: chúng tôi Christmas [`krisməs]: Lễ Giáng Sinh |
||
Khi nó đi sau 1 nguyên âm và đồng thời đứng trước u, ia, io |
[ʒ] |
Usual [`ju:ʒuəl]: thông thường Pleasure [`pleʒə]: sự vui vẻ Eraser [i`reiʒə]: cục tẩy |
|
Khi nó đi sau 1 phụ âm và đồng thời đứng trước u, ia, io |
[∫] |
Pressure [`pre∫ə]: áp lực, sức ép Tension [`ten∫ən]: sự căng thẳng |
|
T |
Thông thường, T được phát âm là /t/. Nhưng khi ở bên trong một từ và đi trước ia, io, nó được phát âm là [∫] |
[∫] |
Initial [`n`i∫əl]: thuộc về phần đầu Potential [pə`ten∫əl]: tiềm lực Nation [`nei∫ən]: quốc gia Ngoại lệ: Question [k`wet∫ən]: câu hỏi |
Khi ở bên trong một từ và đi trước UR+ Nguyên âm |
[t∫] |
Century [`sent∫əri]: thế kỷ Natural [`næt∫ərəl]: tự nhiên, thiên nhiên Culture [`kLt∫ə]: văn hoá |
II. QUY TẮC NGỮ ÂM TIẾNG ANH: CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM ĐƠN GIẢN
1. Quy tắc trọng âm theo từng loại từ
Đối với từng loại từ, trong tiếng Anh có quy tắc trọng âm phổ biến khác nhau.
- Đối với Động từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2
VD: forget /fərˈGET/; present (v) /pre-SENT/; export /ex-PORT/
- Đối với Danh từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1
Ví dụ: table /TA-ble/; scissors /SCI-ssors/
- Đối với Tính từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1
Ví dụ: pretty /PRE-tty/; clever /CLE-ver/
- Đối với Động từ ghép (gồm 2 động từ hợp thành) hoặc Tính từ ghép (gồm 2 tính từ hợp thành, thường ngăn cách bởi dấu gạch ngang), trọng âm thường rơi vào từ thứ 2
Ví dụ: old-fashioned /old-FA-shioned/ (adj); understand /un-der–STAND/
- Đối với Danh từ ghép cấu tạo bởi 2 danh từ ghép lại, trọng âm thường rơi vào danh từ đầu tiên
Ví dụ: football /FOOT-ball/; keyboard /KEY-board/
- Đối với những từ 2 âm tiết vừa có thể là động từ, vừa có thể là danh từ, bạn cần xác định đúng loại từ để áp dụng đúng quy tắc trọng âm phù hợp với nó. Nếu là động từ, trọng âm rơi vào âm tiết số 2, nếu là danh từ, trọng âm rơi vào âm tiết số 1.
Ví dụ:
present /PRE-sent/ (món quà) vs. present /pre-SENT/ (thuyết trình)
export /EX-port/ (hàng hoá xuất khẩu) vs. export /ex-PORT/ (xuất khẩu)
suspect /SU-spect/ (nghi phạm) vs suspect /su-SPECT/ (nghi ngờ)
2. Từ vựng 3 âm tiết tận cùng bằng “er” hoặc “ly”
Trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu tiên
Ví dụ: orderly /OR-der-ly/; quietly /QUI-et-ly/; manager /MA-na-ger/
3. Từ vựng có tận cùng là “cy,” “ty,” “phy,” “gy” and “al”
Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên
Ví dụ: democracy /de-MO-cra-cy/; photography /pho-TO-gra-phy/; logical /LO-gi-cal/; commodity /com-MO-di-ty/; psychology /psy-CHO-lo-gy/
4. Trọng âm sẽ rơi vào chính các yếu tố này nếu nó có trong từ vựng: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
Ví dụ: con’sist, ‘current, con’vert, pro’test, re’tain, con’tract, in’vent, my’self…
các âm này.
Vậy là Language Link Academic đã giúp bạn tổng hợp một số quy tắc ngữ âm: cách phát âm những nguyên âm, phụ âm cơ bản cùng những nguyên tắc đánh trọng âm đơn giản. Hi vọng với những kiến thức này, bạn sẽ sẵn sàng cho mọi bài tập ngữ âm trong các kỳ thi sắp tới!