Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là thì quá khứ cuối cùng. Cũng giống như Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn, thì này ít xuất hiện trong giao tiếp đời thường hơn và đôi khi bị thay thế bởi “người anh ruột” Quá khứ Hoàn thành. Dẫu vậy, như một phần của 12 thì tiếng Anh chúng ta vẫn cần hiểu rõ thì này để tránh nhầm lẫn với các thì khác, đặc biệt là các thì trong quá khứ. Nào, hãy cùng Language Link Academic tìm hiểu về thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn trong bài ngày hôm nay nhé.
1. Định nghĩa
Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn nhấn mạnh sự việc/hành động diễn ra trong một khoảng thời gian nào đó kéo dài đến thời điểm nói trong quá khứ, hoặc kết quả của sự việc/hành động đó liên quan đến thời điểm nói trong quá khứ.
Về mặt định nghĩa, thì này cũng tương tự với định nghĩa thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn, phải không nào?
2. Cấu trúc
Khác với thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn là ta cần phải chú ý ngôi của của chủ ngữ để chia HAVE/HAS cho thích hợp. Với thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn, ta chỉ cần ghi nhớ một trợ động từ duy nhất là HAD.
a/ Khẳng định & Phủ định
Khẳng định | Phủ định |
S + had + been + V-ing +… |
S + had + not + been + VPII + … had not = hadn’t |
|
|
b/ Câu hỏi
Y/N questions | Wh-questions |
Had + S + been + V-ing …? Trả lời: Yes, S + had. |
Wh-word + had + S + been + V-ing +…? Trả lời: S + had + been + V-ing… |
|
|
3. Cách dùng thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn
Là một thì có cách dùng tương đối hạn chế, cùng nhau xem thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn làm được những gì nhé!
– Diễn tả hành động/sự việc xảy ra lặp đi lặp lại, tiếp diễn trong khoảng thời gian nhất định trước một hành động/sự việc/thời điểm nào đó trong quá khứ (nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra của sự việc). Ví dụ:
|
|
-> Hàm ý câu là: Hành động “đi bộ đến trường” diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại như một thói quen, và sự việc này diễn ra trong một khoảng thời gian dài trước khi sự việc “có xe đạp” diễn ra. | -> Hàm ý câu là: Sự việc “con chó đi dạo cùng tôi” diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định trước khi sự việc “mẹ tôi về nhà” diễn ra. |
– Diễn đạt một hành động/sự việc nào đó đang xảy ra thì hành động/sự việc khác chen ngang. Ví dụ:
|
|
-> Hàm ý câu là: Việc “tôi đang nghĩ về vấn đề” đang diễn ra thì bất chợt sự việc “bạn nói” chen ngang. | -> Hàm ý câu là: Sự việc “họ đang nói chuyện phiếm” đang diễn ra thì sự việc “cô ấy đến” chen ngang. |
4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn
Tương tự như thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn, thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn cũng có những từ/cụm từ giúp chúng ta chia thì cho phù hợp. Đó là những từ/cụm từ sau:
since |
|
for |
|
before |
|
all day/night/… |
|
5. Bài tập vận dụng thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn
Bài 1. Cho dạng đúng của động từ.
- When it rained, everybody _______ (play) outside. They _______ (play) for hours.
- He _______ (drive) his car all day, so he was very tired. He _______ (sleep) since he came home.
- I didn’t want to eat more. I _______ (consume) the sweet cakes before I came here.
- How careless were you!. It _______ (snow) for hours. Why did you not bring an umbrella?
- He _______ (laugh) when you screamed.
- The child _______ (cry) since her mother went out.
Bài 2. Hoàn thành câu với từ gợi ý đã cho.
- He/type/report/on/ his laptop/since/finish/dinner.
- The chief/cook/hours//so/he/exhausted.
- The wind/blow/since/this morning//so/it/become/cooler.
- Mother/complain/I/watch/TV/all day/
- You/not/sleep/all night?
Đáp án
Bài 1.
1. had been playing/have been playing | 2. had been driving/had been sleeping | 3. had been consuming |
4. had been snowing | 5. had been laughing | 6. had been crying |
Bài 2.
- He had been typing the report on his laptop since he finished his dinner.
- The chief had been cooking for hours, so he was exhausted.
- The wind had been blowing since this morning, so it became cooler.
- My mother complained that I had been watching TV all day.
- Why had you not sleeping all night?
Vừa rồi là những kiến thức về thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn, không khó phải không nào? Cách dùng của thì tương đối ít, chúng ta có thể dễ dàng ghi nhớ. Mặc dù vậy, thì này khá ít dùng, nhưng lại dễ gây nhầm lẫn với thì Quá khứ Đơn, các bạn lưu ý nhé.
Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn cũng sẽ được đề cập nhiều hơn tại các khóa học của Language Link Academic như Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế, và Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp. Hãy theo dõi Language Link Academic để tìm hiểu các thì khác nhé.