Mới nghe tên tưởng chừng đơn giản, nhưng lại không hề giản đơn. Thì Tương Lai Đơn sẽ có nhiều điều cần lưu ý và dễ gây nhầm lẫn bởi nó có hai cách diễn đạt thì này, đó là “will” và “be going to”. Muốn dùng chính xác, chúng ta cần hiểu rõ hàm ý và ngữ cảnh câu. Có vẻ phức tạp, nhỉ? Đừng lo, Language Link Academic sẽ giúp các bạn đơn giản hóa chúng qua bài viết này.
1.Định nghĩa
Thì Tương Lai Đơn diễn tả sự việc/hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Định nghĩa thì chỉ đơn giản như thế thôi, thật dễ nhớ phải không nào?
2.Cấu trúc
Đối với thì Tương Lai Đơn, sẽ có hai cấu trúc để biểu thị. Tuy nhiên, hai cách diễn đạt này sẽ có sự khác nhau và phạm vi sử dụng nhất định. Trước hết, chúng ta cùng nhau tìm hiểu cấu trúc, sau đó sẽ cùng khám phá sự khác biệt giữa chúng nhé ở phần Cách dùng nhé.
a/ Khẳng định & Phủ định
Khẳng định | Phủ định |
S + will + V-inf + … will = ‘ll S + is/am/are + going to + V-inf | S + will not + V-ìn +… will not = won’t S + is/am/are + not + going to + V-inf + … |
e.g.
| e.g.
|
b/ Câu hỏi
Y/N questions | Wh-questions |
Will + S + V-inf + …. Trả lời: Yes, S + will. hoặc No, S +will + not. Is/Am/Are + S + going to + V-inf + … Trả lời: Yes, S + is/am/are. hoặc No, S + is/am/are + not. | Wh-word + will + S + V-inf +…? Trả lời: S + will + V-inf +… Wh-word + is/am/are + S + going to + V-inf + Trả lời: S + is/am/are + going to + V-inf |
e.g.
| e.g.
|
Lưu ý: Với trường hợp “be going to”, đối với động từ nguyên thể là “go”, thì ta có thể lược bỏ “go” trong câu.
- Ví dụ: She is going to (go to) school this evening. (Cô ấy sẽ đến trường tối nay.)
3.Cách dùng

The use of future tense
Như đã nói ở trên, hai cách diễn đạt này sẽ có cách dùng khác nhau một chút. Vậy chúng khác nhau như nào? Bảng dưới đây sẽ giúp các bạn trả lời câu hỏi này.
Will | Be going to |
– Diễn tả sự dự đoán sự việc/hành động sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng không có căn cứ để xác định sự việc này có xảy ra hay không. e.g.
| – Diễn tả sự dự đoán về sự việc/hành động sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng có cơ sở và căn cứ để xác định sự việc sẽ xảy ra. e.g.
|
– Diễn tả sự việc/hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng sự việc/hành động đó được quyết định ngay tại thời điểm nói. e.g.
| – Diễn tả sự việc/hành động sẽ xảy ra trong tương lai, và sự việc/hành động này sẽ diễn ra theo kế hoạch định trước. e.g.
|
– Dùng để đưa ra lời đề nghị. e.g.
| – Dùng để diễn đạt chủ ý của sự việc/hành động và sự việc/hành động này xảy ra trong tương lai. e.g.
|
-Diễn tả sự việc/hành động xảy ra ở hiện tại nhưng thường đi kèm với dấu hiệu chỉ thời gian ở tương lai. e.g.
|
4.Dấu hiệu nhận biết
Về cơ bản, mặc dù hai cách diễn đạt thì Tương Lai Đơn có khác biệt nhau về cách sử dụng, nhưng chúng đều biểu thị sự việc/hành động ở tương lai, nên dấu hiệu nhận biết của chúng cũng giống nhau.

Example of future tense
Tuy nhiên, dấu hiệu phân biệt lớn nhất giữa hai cách diễn đạt này là ngữ cảnh. Tùy vào ngữ cảnh mà ta sẽ xác định dùng “will” hay “be going to” bên cạnh những dấu hiệu nhận biết dưới đây:
– tomorrow/this weekend/afternoon…
– next week/month/…
Ngoài ra, đối với “will”, dấu hiệu nhận biết khác nữa là “until/till”, diễn tả thời điểm kết thúc sự việc ở mệnh đề với “will”.
5.Bài tập
Bài 1. Cho dạng đúng của động từ
- I don’t know what is going on. Maybe I _______(go) to check it.
- She has planned everything for the picnic at weekend. She ___________(buy) some snacks to eat for lunch.
- The weather is not good. It _________(snow).
- What ___________(you/become) when you grow up?
- He _________(bring) it for her, I think so.
- Till they complete their projects, they ________(not/play) soccer together.
Bài 2: Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho
- She/not/want/eat/sweet cakes//I/think/consume/vegetables.
- You/bring/coat/weather/be/cold.
- father/know/my bike/break//fix/this afternoon.
- friends/stay/here/until/finish/project.
- He/take care/her/well//Don’t worry.
Đáp án:
Bài 1:
| 2. is going to buy | 3. is going to snow |
4. are you going to become | 5. will bring | 6. won’t play |
Bài 2:
- She doesn’t want to eat sweet cakes, I think she will consume vegetables.
- You should bring your coat because the weather is going to be cold.
- My father knows that my bike has broken, so he is going to fix it this afternoon.
- Her friends will stay here until they finish their project.
- He will take care of her well. Don’t worry
Vậy là chúng ta vừa hoàn thành hành trình khám phá thì Tương Lai Đơn rồi. Tuy có nhiều cách diễn đạt, nhưng cũng không quá khó để chúng ta có thể phân biệt chúng. Trong giao tiếp, không nhất thiết chúng ta phải quá rạch ròi hai cách dùng này, và chúng có thể sử dụng thay thế cho nhau.
Và thì Tương Lai Đơn sẽ được phân tích kỹ hơn tại các khóa học của Language Link Academic như Tiếng Anh Chuyên Tiểu học, Tiếng Anh Chuyên THCS, Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế, và Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp. Hãy theo dõi Language Link Academic để cùng nhau khám phá các phạm trù ngữ pháp khác nhé.