TOEIC là bài thi tiếng Anh Quốc tế nhằm kiểm tra trình độ tiếng Anh của một người không sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ mẹ đẻ, từ đó xác định khả năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh của người kiểm tra trong môi trường làm việc chuyên nghiệp.
Điểm bài thi TOEIC của bạn sẽ không đạt được kết quả cao nếu kỹ năng ngữ pháp của bạn chưa vững vàng. Language Link Academic sẽ giúp bạn tổng hợp một vài kiến thức ngữ pháp chủ chốt trong bài thi TOEIC với Cẩm nang chinh phục ngữ pháp TOEIC nhé.
Chủ điểm đầu tiên của Cẩm nang chinh phục ngữ pháp TOEIC chính là thì động từ.
Dưới đây là tổng hợp các thì thường gặp trong bài thi TOEIC.
Các thì hiện tại.
Hiện tại đơn | Hiện tại tiếp diễn | |
Cấu trúc | S + V(s/es). S + do/does not + V. Do/Does + S + V? | S+ am/is/are + V-ing. S + am/is/are + not + V-ing. Am/Is/Are + S + V-ing? |
Cách sử dụng |
Ex. He washes his face everyday.
Ex. Yulia is a vegetarian.
Ex. Our train leaves at 4p.m. |
Ex: Ann is singing now.
Ex: Look! The girls are sneaking out.
Ex. Peter is coming tomorrow. |
Hiện tại hoàn thành | Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | |
Cấu trúc | S + have/has + PII. S + have/has + not +PII. Have/Has + S + PII? | S + have/has + been +V-ing. S + have/has + not + been + V-ing. Have/Has + S + been +V-ing? |
Cách sử dụng |
Ex. This is the worst film she has ever watch.
Ex. Jess has lived in Hanoi for a year. | Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại đồng thời nhấn mạnh thời gian của hành động. Ex. Sue has been learning Mandarin since early morning. |
Các thì quá khứ.
Quá khứ đơn | Quá khứ tiếp diễn | |
Cấu trúc | S + V(quá khứ). S + did + not + V. Did + S + V? S + was/were + Noun/Adj. S + was/were + not + Noun/Adj. Was/Were + S + Noun/Adj? | S + was/were + V-ing. S + was/were + not + V-ing. Was/Were + S + V-ing? |
Cách sử dụng | Diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. Ex. My mom went shopping last week. |
Ex. Were you washing your clothes at 8 last night?
Ex. When she came, Matt was eating.
Ex. Chi was cooking while her son was washing the dishes. |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | |
Cấu trúc | S + had + PII. S + had + not +PII. Had + S + PII? | S + had been + V-ing. S + had + not + been + V-ing. Had + S + been + V-ing? |
Cách sử dụng |
Ex. When Jane got here, her father had already left.
Ex. My neighbors had lived here before 2000.
Ex. If my sister had known you, she would have invited you to her party.
Ex. I wish I had had more time to study for the exam. |
Ex. I had been thinking about you before he mentioned your name.
Ex. Those girls had been waiting for 4 hours before their mom came and picked them up. |
Các thì tương lai.
Tương lai đơn | Tương lai tiếp diễn | |
Cấu trúc | S + will + V. S + will + not + V. Will + S + V? | S + will + be + V-ing. S + will + not + be + V-ing. Will + S + be + V-ing? |
Cách sử dụng |
Ex. I will shut the windows since I have left them open.
Ex. Who do you think will pass the test?
Ex. Will you change the channel? |
Ex. The clock will be ringing at 9.
Ex. Your parents will be going out of town by the time you arrive home. |
Word family – họ các từ là chủ điểm tiếp theo trong Cẩm nang chinh phục ngữ pháp TOEIC.
Bài thi TOEIC cũng kiểm tra vốn từ vựng của bạn và cách bạn sử dụng chúng trong phần chọn loại từ (danh từ, động từ, tính tứ hoặc trạng từ) điền vào chỗ trống để hoàn thành câu.
Ví dụ:
finale (danh từ chỉ vật) → finalist (danh từ chỉ người) → finalise (động từ) → final (tính từ).
Dưới đây là một vài đuôi thông dụng được dùng để tạo những từ ngữ khác dạng bạn có thể tham khảo:
Danh từ | Động từ | Tính từ | Trạng từ |
|
|
|
|
Chủ điểm kế tiếp của Cẩm nang chinh phục ngữ pháp TOEIC là liên từ.
Trong tiếng Anh, liên từ là các từ nối có nhiệm vụ chính là liên kết hai phần của các vế trong câu. Dưới đây là hai loại liên từ:
- Liên từ Đẳng lập (song song) dùng để nối những từ hoặc cụm từ cùng loại, mệnh đề ngang hàng nhau:
AND (và) | She hates cats and dogs. |
OR (hoặc) | Do or die! |
BUT (nhưng) | He is goodlooking but mean. |
- Liên từ Phụ thuộc kết nối các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau; mệnh đề chính với mệnh đề phụ:
FOR (bởi vì) | He will succeed, for he works hard. |
SO (vì vậy mà) | He finish his homework, so he can play games. |
HENCE (do vậy, vì thế) | I have got no money, hence i can’t buy her flowers. |
Trên đây là một vài chủ điểm ngữ pháp trọng điểm của bài thi TOEIC, Language Link Academic hy vọng rằng sau khi đọc Cẩm nang chinh phục ngữ pháp TOEIC, bạn sẽ tìm thấy lời giải đáp cũng như dễ dàng vận dụng các chủ điểm ngữ pháp trong bài viết một cách thành thục trong tiếng Anh nói chung và trong bài thi TOEIC nói riêng nhé.
Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn chinh phục thành công kỳ thi TOEIC!