Cẩm nang từ vựng tiếng Anh về ăn uống thông dụng nhất

Cẩm nang từ vựng tiếng Anh về ăn uống thông dụng nhất

Trong tiếng anh hay bất kể tiếng ngoại ngữ nào thì các từ vựng thông dụng về cuộc sống hàng ngày luôn là nhóm từ vựng cơ bản mà bạn học cần nắm vững. Ngoài các từ ngữ về chào hỏi, đồ vật trong gia đình, giao thông,… thì các từ vựng tiếng Anh về ăn uống và các từ vựng liên quan đến đồ ăn cũng là những loại từ mà bạn học nên thuộc nằm lòng. Vì vậy, trong bài viết này, Language Link Academic sẽ tổng hợp những từ vựng tiếng Anh về ăn uống và đồ ăn để bạn đọc tham khảo.

Cùng học từ vựng tiếng Anh về ăn uống qua đoạn văn sau:

        Những vấn đề về ăn uống là những vấn đề có liên quan trực tiếp tới sức khỏe bởi đồ ăn chính là thứ ta nạp vào cơ thể hàng ngày, vì vậy sức khỏe của con người phụ thuộc rất nhiều vào thói quen ăn uống (Eating habits) và thực phẩm (Food) mà ta chọn lựa.

Để liệt kê các loại đồ ăn không có lợi cho sức khỏe trước tiên phải kể đến các loại thức ăn nhanh (Fast food) và đồ chiên rán (Fry). Những loại đồ ăn này chưa một hàm lượng cholesterol cao bởi chúng chứa rất nhiều dầu mỡ không tốt cho cơ thể, nếu thường xuyên ăn thì bạn có thể sẽ phải đối diện với nguy cơ béo phì (Obese) hay thừa cân (Overweight) và bệnh tiểu đường. Tuy nhiên, nhóm đồ ăn này lại rất hấp dẫn và ngon miệng, trẻ em đặc biệt rất yêu thích chúng, nếu được ăn những món ăn này, chúng sẽ ăn rất nhiều (Eat like a horse) mà không thấy chán, ngược lại nếu phải ăn những món như luộc (Boil), hấp thì chúng sẽ ăn cực kì ít (Eat like bird) và sẽ bỏ thừa thức ăn.

Tiếp theo trong danh sách này là các loại đồ ăn vặt không tốt cho sức khỏe (Junk food), chúng hầu hết cũng chứa nhiều dầu mỡ có hại giống đồ ăn nhanh. Bao gồm trong các loại đồ ăn vặt thì đồ ngọt cũng đáng báo động bởi chúng sẽ gây ra bệnh tiểu đường nếu sử dụng quá nhiều, trẻ em là đối tượng hảo đồ ngọt (Have a sweet tooth) do đó bố mẹ cần chú ý theo dõi kỹ khẩu phần ăn của chúng.

Cẩm nang từ vựng tiếng Anh về ăn uống thông dụng nhất

Ngoài ra, bạn nên tích cực ăn nhiều loại đồ ăn có lợi cho sức khỏe như thực phẩm hữu cơ (Organic food) giàu đạm như thịt (Meat), cá (Fish),… và sử dụng những sản phẩm tươi sạch (Fresh product), trong thực đơn hàng ngày của bạn cần bổ sung thật nhiều rau xanh (Vegetable) để cung cấp chất xơ cho cơ thể, đây cũng là thực phẩm chính của những người ăn chay (vegetarian). Bên cạnh đó, nếu bạn không thực hiện chế độ ăn kiêng (Go on a diet) thì bạn nên chuẩn bị một bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng (Nourishing meals) và ăn theo chế độ dinh dưỡng hợp lý (Eat a balanced diet).

Bạn cũng nên hạn chế sử dụng những đồ ăn làm sẵn (Processed foods) hay thức ăn đóng gói tại cửa hàng và mua về nhà (Take–out) bởi chúng có thể không đảm bảo vệ sinh mà nên ăn những bữa ăn nấu tại nhà (Home – cooked meals). Một lời khuyên nữa đó là với những ai có khả năng ăn tốt thì bạn thường sẽ có cảm giác thèm ăn (Appetite) những loại đồ ăn vặt (snack), khi đó thì bạn chỉ nên ăn chúng như một bữa ăn nhẹ (light meal) và nhớ phải hạn chế. Bên cạnh đó, với những ai đang thực hiện chế độ giảm cân thì không nên ăn chế độ ăn kham khổ để giảm cân nhanh (Go on a scrash diet) bởi chúng có thể gây hại tới đường huyết của bạn.

Như vậy một chế độ ăn hợp lí và hạn chế đồ chiên rán, tăng cường rau xanh là một chế độ lí tưởng mà bạn nên áp dụng, ngoài ra việc lựa chọn thực phẩm cũng nên thực hiện cẩn thận bởi nếu bạn mua nhầm phải thực phẩm ôi thiu hoặc không tương thích với cơ thể, chúng có thể khiến bạn bị ngộ độc thực phẩm (Food poisoning) hoặc bị dị ứng (Have allergies).

Tóm lại, các từ vựng tiếng Anh về ăn uống cũng như các từ vựng khác có liên quan đến đồ ăn là nhóm từ vựng cơ bản mà bạn học cần phải nắm thật vững bởi nó xuất hiện rất nhiều và hầu hết trong giao tiếp, trong cuộc sống thường ngày. Nếu bạn học không nắm chắc những từ ngữ cơ bản về đồ ăn thì sẽ rất khó nói chuyện với người nước ngoài khi bàn về chủ đề ẩm thực hoặc khi bài thi yêu cầu viết văn về chủ đề này.

Tuy nhiên, để nắm vững được những từ vựng này dễ dàng và nhanh chóng, bạn học phải có phương pháp học đúng đắn nhất là đối với trẻ em cấp một đang trong giai đoạn tiếp nhận từ vựng rất nhanh, vì vậy bố mẹ nên chú trọng cho con em mình trau dồi vốn từ vào thời điểm này bằng cách học tập chăm chỉ tại trường học, luyện tập qua sách vở, truyện tranh hoặc tại trung tâm uy tín, bạn đọc có thể tham khảo tại (https://llv.edu.vn/vi/khoa-hoc-tieng-anh/tieng-anh-tre-em/tieng-anh-chuyen-tieu-hoc).

Chúc các bạn thành công!

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Such as và like: phân biệt cách dùng và ý nghĩa

Such as và like: phân biệt cách dùng và ý nghĩa

Thư viện tiếng Anh người lớn 18.10.2024

"I like fruit , uch a apple and banana " Câu này có gì ai không Tại ao chúng ta không nói "I like fruit , like apple and banana " [...]
Account là gì? 5 nghĩa phổ biến nhất của Account

Account là gì? 5 nghĩa phổ biến nhất của Account

Thư viện tiếng Anh người lớn 18.10.2024

Account là gì Trong tiếng Anh, từ account mang nhiều nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh ử dụng Hãy cùng tìm hiểu 5 [...]
Had better là gì? So sánh với các từ đồng nghĩa (should, ought to,...)

Had better là gì? So sánh với các từ đồng nghĩa (should, ought to,…)

Thư viện tiếng Anh người lớn 18.10.2024

Trong tiếng Anh, chúng ta thường ử dụng các động từ khuyết thiếu để đưa ra lời khuyên, gợi ý hoặc mệnh lệnh [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!