Trong quá trình giao tiếp tiếng Anh, bạn chắc hẳn đã bắt gặp thường xuyên những trạng từ chỉ tần suất. Đặc biệt là khi bạn muốn nói cho ai đó biết mức độ hoặc tần suất diễn ra của một hành động hay sự việc nào đó. Vậy trạng từ chỉ tần suất là gì? Trong chuyên mục ngày hôm nay, Language Link Academic sẽ giúp bạn phân tích chuyên sâu những mảng kiến thức quan trọng của điểm ngữ pháp này. Hãy cùng theo dõi bài viết nhé.
1. Thế nào là trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh
Trạng từ chỉ tần suất là trạng từ dùng để nhấn mạnh, diễn tả về mức độ hay tần suất xảy ra của một hành động, sự việc, hiện tượng nào đó. Trạng từ chỉ tần suất cũng được gọi là trạng từ chỉ thời gian, thường sử dụng để trả lời cho câu hỏi “How often” (bao lâu một lần) hay “How frequently” (Tần suất như thế nào)
Ví dụ:
I usually wake up at 5 am.
(Tôi luôn luôn thức dậy lúc 5h sáng)
I sometimes visit my grandmother in the weekend.
(Thỉnh thoảng, tôi đến thăm bà ngoại vào cuối tuần)
Thông thường, ta chia trạng từ chỉ tần suất thành 2 dạng mô tả:
- Trạng từ mô tả tần suất xác định: thể hiện chính xác mức độ thường xuyên diễn ra.
hourly (hàng giờ), daily (hàng ngày), weekly (hàng tuần), monthly (hàng tháng), yearly (hàng năm), …
- Trạng từ mô tả tần suất không xác định: không cho chúng ta biết chính xác mức độ diễn ra của một hiện tượng, sự việc, …
rarely (hiếm khi), usually (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), …
2. Một số trạng từ chỉ tần suất thường gặp
Trạng từ chỉ tần suất |
Ý Nghĩa |
Always |
Luôn luôn |
Usually = often = frequently = regularly |
Thường xuyên |
Normally = generally |
Thông thường |
Sometimes = occasionally |
Thỉnh thoảng |
not often = infrequently |
Không thường xuyên |
Once in a while = every now and then = from time to time |
Đôi khi, thỉnh thoảng |
Seldom |
Hiếm khi |
Hardly ever = rarely |
Hầu như không |
Never |
Không bao giờ |
Once/twice/three/four/several… times a day/week/month/year |
1, 2,3,4 hoặc vài lần trong ngày/tuần/tháng, năm |
Every day/week/month/year |
Mỗi ngày/tuần/tháng/năm |
Every morning/afternoon/night |
Mỗi sáng/chiều/tối |
Every Monday/Tuesday, … |
Mỗi thứ hai/thứ 3 … |
Hourly |
Hàng giờ |
Daily/weekly/monthly |
Hàng ngày/tuần/tháng |
3. Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu
a. Đứng giữa chủ ngữ và động từ chính trong câu
S (chủ ngữ) + Adverb (trạng từ chỉ tần suất) + V (động từ)
Ví dụ:
I always do my homework at 8 pm
(Tôi luôn làm bài tập về nhà vào 8 giờ tối)
I often go to the cinema with my parents in Sunday afternoon.
(Tôi thường đi xem phim với ba mẹ vào chiều chủ nhật).
b. Đứng sau động từ to be.
S (chủ ngữ) + to be + adverb (trạng từ chỉ tần suất)
Ví dụ:
I am never pleased to see him.
(Tôi chưa bao giờ vui khi gặp anh ấy)
It’s often difficult to find a place to park in the supermarket.
(Thường rất khó để tìm nơi đậu xe trong siêu thị)
c. Trong một số trường hợp, trạng từ chỉ tần suất có thể đứng đầu câu để nhấn mạnh hoặc đứng ở cuối câu.
Các trạng từ đó là: Occasionally, sometimes, often, frequently, usually, normally, …
Ví dụ:
Occasionally, I like to eat Chinese food.
(Thỉnh thoảng, tôi thích ăn món ăn Trung Quốc.)
Sometimes she comes and stays with me.
(Đôi khi, cô ấy đến và ở lại với tôi)
Lưu ý: Một số trạng từ chỉ tần suất không thể đứng ở đầu câu như: always, seldom, rarely, hardly, ever, never.
d. Trạng từ chỉ tần suất cũng có thể đặt giữa trợ động từ ( have, will, must, might, could, would, can, …) và động từ chính trong câu.
S (chủ ngữ) + auxiliary (trợ động từ) + adverb (trạng từ chỉ tần suất) + V (động từ chính)
Ví dụ:
I have never visited Japan.
(Tôi chưa bao giờ đến thăm Nhật Bản)
We might never see each other again.
(Chúng tôi có thể không bao giờ gặp lại nhau)
3. Trạng từ chỉ tần suất được sử dụng như thế nào?
Thông thường, chúng ta sử dụng trạng từ này khi muốn
- Thể hiện, mô tả mức độ diễn ra của một sự việc, hành động
Ví dụ:
I often read a book
(Tôi thường hay đọc sách)
I play videogame every day at night with my brother.
(Tôi chơi game mỗi tối với anh trai tôi)
- Trả lời câu hỏi “How often”, How frequently” hoặc những câu hỏi Yes/No có often
Ví dụ:
Hỏi: How often do you play soccer? (Bạn thường chơi bóng đá bao lâu một lần)
Trả lời: I play soccer four times a week. (Tôi chơi bóng đá 4 lần một tuần)
Hỏi: Does he go to the museum often? (Anh ấy có thường hay đến viện bảo tàng không)
Trả lời: No. Because he usually has to take care of his son. (Không, vì anh ấy thường xuyên phải trông nom con trai)
4. Bài tập vận dụng
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. Tom _____ to the radio.
A. never listens
C. doesn’t never listen
D. never doesn’t listen
2 _____ in class on time?
A. Is always your teacher
B. Is your teacher always
C. Always is your teacher
3. He _____ his homework.
A. hardly ever doesn’t do
B. doesn’t hardly ever do
C. hardly ever does
4. He _____ to class.
A. doesn’t always go
B. always doesn’t go
C. doesn’t go always
5. Alice and Tom _____.
A. cook every day dinner
B. every day cook diner
C. cook dinner every day
6. She _____ during dinner.
A. has hardly ever wine
B. hardly ever has wine
C. has wine hardly ever
7. What time _____ at the weekend?
A. do you usually get up
B. usually do you get up
C. usually you get up
8. We _____ our mistakes.
A. don’t often admit
B. often don’t admit
C. don’t admit often
9. Mark _____.
A. always is busy
B. is busy always
C. is always busy
10. My brother _____.
A. reads comics sometimes
B. sometimes reads comics
C. reads sometimes comics
Nguồn: Test-english.com
Bài 2: Viết thành câu hoàn chỉnh
1. Mary goes shopping to the mall (usually)
2. Amalia helps her parents with the housework (sometimes)
3. We are late to school (never) .
4. Mark is sad (hardly ever)
5. My sister goes swimming (often)
6. Our teacher is very friendly (usually)
7. David doesn’t study the grammar reference before his tests (often)
8. I am happy (always)
9. Elena reads the newspaper (hardly ever)
10. My friends are quite punctual (always)
Nguồn: Englishexercises.org
Bài 3: Sửa lại câu cho đúng
1. My friend is punctual often to school
2. He sometimes is late to work.
3. Our teacher gives rarely us a lot of homework.
4. Hardly ever I go to the museum.
5. She completes her assignment on time never.
Bài 4: Viết lại thành câu hoàn chỉnh
1. We / punctual / always / are / to work
2. normally / I / on / do / my homework / Sunday.
3. She / visits / hardly ever / at weekends / her friend.
4. They / never / travel / in summer / to Ha Noi.
5. celebrate / my birthday / I / usually / with my parents.
6. He / seldom / is / at home / at weekends.
Đáp án
Bài 1:
1A 2B 3C 4A 5C 6B 7A 8A 9C 10B
Bài 2:
1. Mary usually goes shopping to the mall
2. Amalia sometimes helps her parents with the housework
3. We are never late to school
4. Mark is hardly ever sad
5. My sister often goes swimming
6. Our teacher is usually very friendly
7. David doesn’t often study the grammar reference before his tests
8. I am always happy
9. Elena hardly ever reads the newspaper
10. My friends are often quite punctual
Bài 3:
1. My friend is often punctual to school
2. He is sometimes late to work.
3. Our teacher rarely gives us a lot of homework
4. I hardly ever go to the museum
5. She never completes her assignment on time.
Bài 4:
1. We are always punctual to work
2. Normally, I do my homework on Sunday.
3. She hardly ever visit her friend at weekends
4. They never travel to Ha Noi in summer
5. I usually celebrate my birthday with my parents
6. He is seldom at home at weekends
Qua những chia sẻ và bài tập bổ ích bên trên, Language Link Academic hy vọng bạn đã nắm thật vững kiến thức về trạng từ chỉ tần suất. Để tiếp thu thêm nhiều ngữ pháp tiếng Anh hay ho và bổ ích, đừng quên ghé thăm thư viện tiếng Anh của chúng tớ nhé.
Xem thêm:
Cách dùng trạng từ trong tiếng Anh thật ‘sang’
Vị trí của Trạng Từ – Điểm ngữ pháp quan trọng bạn cần nắm vững