Từ vựng tiếng Anh về nhớ và quên là những từ loại được sử dụng khá nhiều và phổ biến trong giao tiếp, dùng để bày tỏ mức độ nhớ hay quên một vấn đề nào đó của người nói. Tuy nhiên, để biểu đạt sự nhớ và quên, chúng ta cũng có đa dạng các kiểu câu chứ không đơn giản và thông thường là “Remember” và “Forget”, bạn đọc đôi khi không biết tới những loại từ diễn tả sự nhớ quên khác rất hay và được sử dụng nhiều. Vậy, trong bài viết hôm nay, Language Link Academic sẽ tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về nhớ và quên để bạn đọc cùng ôn tập nhé.
1. Từ vựng tiếng Anh về nhớ
Để diễn tả sự “nhớ”, ngoài cách nói là “Tôi rất nhớ”, “Tôi nhớ rất rõ vấn đề này”,…thì chúng ta còn nhiều cách để biểu đạt khác như “Tôi chưa từng quên”, “Tôi không thể quên được” hay “Hình như là”, “Nếu tôi không nhầm thì”.
Khi chắc chắn nhớ một vấn đề gì đó ta sử dụng: |
I can (clearly) remember: Tôi nhớ rất rõ, tôi nhớ như in |
I can (clearly) remember meeting John when I traveled Da Lat last week. |
I remember: Tôi nhớ là… (Cụm từ truyền thống) |
I remember doing homework last night. |
|
I can’t forget: Tôi không thể quên… |
I can’t forget the moment when he said he loves me. |
|
I will never forget: Tôi sẽ không bao giờ quên… |
I will never forget how Linda helped me when I had a trouble. |
|
Khi diễn tả việc nhớ một vấn đề nào đó nhưng chưa hoàn toàn chắc chắn, ta dùng: |
If I remember correctly: Nếu tôi nhớ chính xác thì… |
If I remember correctly, Kate got married last year. |
As I recall: Theo tôi nhớ thì |
As I recall, you went to Da Nang twice last month. |
|
If I’m not mistaken: Nếu tôi nhớ không nhầm thì (Nếu tôi nhớ không sai thì) |
If I’m not mistaken, this answer is correct. |
|
I have a vague recollection of: Tôi chỉ nhớ mang máng là |
I have a vague recollection of the moment I was in the airplane when I was 6. |
2. Từ vựng tiếng Anh về quên
Tương tự như với từ vựng tiếng Anh về nhớ thì từ vựng tiếng Anh về quên cũng có nhiều cách biểu đạt bên cạnh những cách thông thường như: “Tôi quên”, “Tôi quên bẵng”,… Ta có thể sử dụng “Tôi không nhớ”, “Tôi chẳng thể nhớ nổi”,… để thay thế nhằm tránh sự nhàm chán.
1. I forget: Tôi quên Sau “forget” ta có thể dùng 2 dạng động từ là “V-ing” và “to v” |
Forget + V-ing: quên việc lẽ ra phải làm trong quá khứ nhưng thực ra chưa làm.
|
Forget + to V: quên là phải làm gì (việc chưa làm).
|
|
2. It doesn’t ring a bell: Nó không khiến tôi nhớ về điều gì hết |
A: Do you remember your first day at school? B: It doesn’t ring a bell with me. |
3. Mind is a blank/ went blank: Đầu óc trống rỗng |
My mind went blank when I tried to remember my memories when I was a kid. |
4. I have no memory of/ I have no recollection of: Tôi không có ký ức gì về |
I haven’t no memory of/ I have no recollection of my mother because she had died when I was 3. |
5. It totally slipped my mind: Tôi quên bẵng mất |
A: Do you do homework, John? B: Oh no, It totally slipped my mind. |
6. I lost my train of thought: Tôi quên mất mình đang nói đến chỗ nào rồi |
A: Can you go on, please? B: I lost my train of thought. |
3. Một số từ vựng tiếng Anh về quên và nhớ khác
- Have a excellent memory: trí nhớ xuất sắc.
- Have a poor/ terrible memory: trí nhớ quá tệ.
- Lose your memory: quá đáng trí, không thể nhớ nổi, mất khả năng nhớ.
- Have a long/ long-term memory: trí nhớ dai, lâu dài.
- Have a short/ Short-term memory: trí nhớ ngắn hạn.
- Remain/ stay/ be etched in somebody’s memory: nhớ sâu đậm, khắc cốt ghi tâm.
Nắm chắc trong tay các từ vựng tiếng Anh về nhớ và quên này, bạn sẽ dễ dàng ghi điểm trong những bài thi, kiểm tra hay khi giao với người nước ngoài nữa. Ngoài ra, để tự tin hơn nữa khi giao tiếp với người bản địa, bạn có thể tham khảo tại khóa học tiếng Anh chuyên nghiệp nhé. Language Link Academic chúc các bạn thành công!
Đọc thêm: