Thói quen là một phần quan trọng trong cuộc sống thường nhật. Người ta nói chúng ta có thể biết rõ một con người dựa theo thói quen của họ. Vậy làm sao để nói về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh? Đầu tiên, chúng ta cần xác định muốn nói về thói quen trong thời điểm nào: hiện tại, quá khứ? Thì bạn biết đấy, chúng khác nhau mà.
1. Nói về các thói quen hàng ngày đang có bằng tiếng Anh
Thói quen đang có là những hành động, những hoạt động đang diễn ra lặp đi lặp lại trong hiện tại. Nghe quen không? Chính xác, với những thói quen này chúng ta sử dụng thì Hiện tại Đơn (Present Simple).
Để diễn tả thói quen hàng ngày ở hiện tại, chúng ta sử dụng thì Hiện tại Đơn.
e.g.:
– I go to work by bus everyday. (Tôi đi làm bằng xe buýt mỗi ngày.)
– He calls me before bed every night. (Anh ấy gọi cho tôi trước khi đi ngủ mỗi tối.)
Để xem lại kiến thức về thì Hiện tại Đơn, vui lòng xem tại đây.
2. Cách nói về các thói quen trong quá khứ bằng tiếng Anh
Thói quen ở quá khứ là những hành động, những hoạt động đã từng diễn ra lặp đi lặp lại trong quá khứ và hiện tại không còn nữa. Đoán thử xem chúng ta sẽ dùng thì nào để diễn tả thói quen ở quá khứ nào. Đúng vậy, đó là thì Quá khứ Đơn (Past Simple).
e.g.:
– I went to work by bus everyday when I first moved to Hanoi. (Tôi đi làm bằng xe buýt mỗi ngày hồi mới chuyển tới Hà Nội.)
– He called me before bed every night when we were together. (Anh ấy gọi cho tôi trước khi đi ngủ mỗi tối hồi chúng tôi còn yêu nhau.)
Để xem lại kiến thức về thì Quá khứ Đơn, vui lòng xem tại đây,
Ngoài sử dụng thì Quá khứ Đơn, ta có thể sử dụng cấu trúc “would + V” để diễn tả thói quen trong quá khứ.
e.g.:
– I would go to work by bus everyday when I first moved to Hanoi. (Tôi đi làm bằng xe buýt mỗi ngày hồi tôi mới chuyển tới Hà Nội.)
– He would call me before bed every night when we were together. (Anh ấy gọi cho tôi trước khi đi ngủ mỗi tối hồi chúng tôi còn yêu nhau.)
NOTICE: Không thể dùng “would + V” để diễn tả tình trạng trong quá khứ. Trong trường hợp này, hãy dùng thì Quá khứ Đơn.
e.g.:
– I would be in the football team in high school. (SAI)
– I was in the football team in high school. (ĐÚNG)
(Tôi từng thuộc đội bóng đá hồi học trung học.)
3. Nói về thói quen hàng ngày sử dụng cấu trúc “used to”
Một chủ điểm dễ gây nhầm lẫn trong chương trình tiếng Anh phổ thông chính là “used to.” Ta dùng các cấu trúc với “used to” để diễn tả thói quen. Vì sao Language Link Academic lại tách riêng “used to” thành một phần trong bài này? Đó là vì chúng ta có thể sử dụng “used to” để nói về cả thói quen trong hiện tại và quá khứ. Xịn quá nhỉ?
Chúng ta có tất thảy 3 cấu trúc với “used to” để diễn tả thói quen như sau:
- used to + V: từng quen làm gì (trong quá khứ)
- get + used to + V-ing: đang tập quen làm gì (ở hiện tại)
- be + used to + V-ing: quen làm gì (ở hiện tại)
e.g.:
– I used to go to bed at 9 p.m. when I was young. (Tôi từng quen đi ngủ lúc 9 giờ tối khi còn bé.)
– I get used to going to bed at 9 p.m. because I need to get up early everyday. (Tôi đang tập đi ngủ lúc 9 giờ tối vì tôi cần phải dậy sớm mỗi ngày.)
– I’m used to going to bed at 9 p.m. (Tôi quen đi ngủ lúc 9 giờ tối rồi.)
Không giống trường hợp với “would,” đối với “used to,” chúng ta hoàn toàn có thể dùng để diễn tả tình trạng trong quá khứ giống thì Quá khứ Đơn.
e.g.:
– I used to be in the football team in high school. (Tôi từng thuộc đội bóng đá hồi học trung học.)
– I used to be fat when I was young. (Tôi từng rất béo hồi còn bé.)
Luyện tập miêu tả thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh
Tìm lỗi sai trong các câu sau:
- I visit my grandparents once a month when I was in Vietnam.
- They are used to go to the cinema on Sunday.
- Lam used to liking watching.
- Son would be in the volunteer team 5 years ago.
- She have gotten used to driving on the right.
- When I was a boy, Dad use to read to me every night.
- Before working as a teacher, I work in a finance company.
- Would you enjoy living by the sea when you were Nha Trang?
- I would be nervous every time I saw.
- She tells me to try get used to her working.
Đáp án
1. visit ⇒ visited |
2. go ⇒ going |
3. liking ⇒ like |
4. would ⇒ used to/was |
5. have gotten ⇒ has gotten |
6. use to read ⇒ used to read |
7. work ⇒ worked |
8. would ⇒ did |
9. would ⇒ was |
10. get ⇒ to get |
Tiếp tục theo dõi blog và fanpage của Language Link Academic để nhận những bài học, bộ bài tập và mẹo học tiếng Anh hiệu quả nhé!