Quá khứ Hoàn thành (Past Perfect) là thì quá khứ (past tense) thứ hai, đồng thời cũng là thì hoàn thành (perfect tense) thứ hai mà chúng ta được tiếp cận trong 12 thì tiếng Anh. Về bản chất, Quá khứ Hoàn thành mang nhiều nét tương đồng với Hiện tại Hoàn thành, khác biệt lớn nhất là về thời gian: Hiện tại và quá khứ.
Tuy nhiên, khi mô tả hành động/sự việc diễn ra trong quá khứ nói chung, một sai lầm thường gặp của người học tiếng Anh là nhầm lẫn trong việc quyết định chia động từ ở thì Quá khứ Đơn hay thì Quá khứ Hoàn thành. Nhìn chung, tương tự trường hợp của thì Hiện tại Đơn và thì Hiện tại Hoàn thành, Quá khứ Hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả mà hành động/sự việc gây ra hơn.
Vậy, cụ thể như thế nào? Hãy cùng Language Link Academic khám phá về thì Quá khứ Hoàn thành trong bài viết hôm nay nhé.
1.Định nghĩa
Là một thì hoàn thành trong quá khứ, thì Quá khứ Hoàn thành diễn tả sự việc/hành động xảy ra trong một thời điểm trước một thời điểm khác trong quá khứ, và kết quả của sự việc/hành động này kéo dài đến thời điểm trong quá khứ đó.
- e.g. I had known about Joan before we met in London. (Tôi đã biết về Joan từ trước khi chúng tôi gặp nhau tại Luân Đôn.)
2.Cấu trúc
Là một thì hoàn thành, Quá khứ Hoàn thành gắn với thể quá khứ phân từ (hay phân từ hai) của động từ. Nếu như ở thì Hiện tại Hoàn thành sử dụng trợ động từ HAVE, Quá khứ Hoàn thành sử dụng dạng quá khứ của nó, HAD.
a/ Khẳng định & Phủ định
Khẳng định | Phủ định |
S + had + PII +… |
S + had + not + PII + … had not = hadn’t |
|
|
b/ Câu hỏi
Y/N questions | Wh-questions |
Had + S + PII + …? Trả lời: Yes, S + had. hoặc No, S + had + not. |
Wh-word + had + S + PII +…? Trả lời: S + had + PII + …. |
|
|
3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Nhờ mối quan hệ mật thiết giữa thì Quá khứ Hoàn thành với thì Hiện tại Hoàn thành, bạn sẽ không gặp khó khăn gì nếu đã học chắc về thì Hiện tại Hoàn thành. Tuy nhiên, sau đây, hãy điểm lại các cách dùng
Diễn tả hành động/sự việc xảy ra trước một hành động/sự việc/thời điểm nào đó trong quá khứ. Ví dụ:
|
|
-> Hàm ý câu là: Cô ấy đã viết báo cáo trước khi sếp yêu cầu. Hành động “viết báo cáo” xảy ra được một khoảng thời gian trước khi sự việc “sếp yêu cầu cô ấy” diễn ra. | -> Hàm ý câu là: Cô ấy đến sau khi gia đình tôi đã ăn tối xong. Sự việc “gia đình tôi ăn tối” diễn ra trước thời điểm sự việc “cô ấy đến” diễn ra. |
Nhấn mạnh kết quả của hành động/sự việc xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động/sự việc nào đó trong quá khứ. Ví dụ:
|
|
-> Hàm ý câu là: Chỉ sau khi tôi đã làm xong bài tập, tôi mới đi cùng họ. Nếu không, tôi sẽ không đi. Sự việc “làm xong bài tập” là điều kiện tiên quyết cho sự việc “đi cùng họ” diễn ra. | -> Hàm ý câu là: Sự việc “anh ấy nói sự thật” phải diễn ra trước thì sự việc “tôi đồng ý” mới diễn ra. |
Là mệnh đề phụ trong câu điều kiện loại III (câu điều kiện ngược với sự thật diễn ra ở quá khứ.)
|
|
-> Hàm ý câu là: Trong quá khứ, tại thời điểm nào đó, anh ấy đã không hỏi cô ấy, nên cô ấy đã không nói tất cả cho anh ấy. | -> Hàm ý câu là: Trong quá khứ, tôi đã không học hành chăm chỉ, nên tôi đã không đỗ kì thi. |
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Bên cạnh những dấu hiệu dễ nhận biết, chúng ta còn cần dựa vào ngữ cảnh của câu để xác định. Và dưới đây là những từ/cụm từ giúp các bạn dễ dàng nhận biết thì này.
by |
|
by the time: |
|
before |
|
when |
|
after |
|
just, already, never…. |
|
5.Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành
Bài 1. Cho dạng đúng của động từ.
- When he came, everyone ________ (leave).
- She ________ (already/watch) the series, so she wouldn’t want to see it again.
- Some of my friends didn’t eat anything at the party because they _________ (eat) something at home.
- The car burned just after it ______ (crash) into the tree.
- The child _______ (not/complete) his homework by the deadline, so he called his teacher to tell that he would submit it late.
- She didn’t cry because she _______ (know) everything.
Bài 2. Chọn câu có nghĩa tương đương với nghĩa của câu đã cho.
- We had had breakfast when I left home.
A. I left home and I ate nothing.
B. I ate breakfast and then I left home.
- By the time you came, I had read this book.
A. You came and then I read this book.
B.I read this book before you came.
- She danced after she had finished her work.
A. She didn’t finish her work, but she still danced.
B. She finished her work and then she danced.
- I didn’t do it before he had agreed.
A. I did it after he agreed.
B. I did it before he agreed.
- She hated me by the time I told that I liked him.
A. I told her that I liked him, and then she hated me.
B. She hated me before I told that I liked him.
Đáp án:
Bài 1:
1. had left | 2. had already watched | 3. had eaten |
4. had crashed | 5. hadn’t completed | 6. had known |
Bài 2:
1. B | 2. B | 3. B | 4. A | 5. A |
Như vậy, chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu thì Quá khứ Hoàn thành, tuy cách dùng của thì tương đối hạn chế, nhưng nó lại là một thì có tần suất xuất hiện khá phổ biến trong các bài thi cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Thì Quá khứ Hoàn thành khá dễ nhầm lẫn với thì Quá Khứ Đơn. Đôi khi, chúng ta cần dựa vào ngữ cảnh để lựa chọn thì cho đúng.
Và đây cũng là một trong những thì sẽ được đề cập nhiều ở các khóa học của tại Language Link Academic như Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế, và Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp. Hãy theo dõi Language Link Academic để tìm hiểu các thì khác nhé.