Trong 12 thì trong tiếng Anh, việc học sử dụng thành thạo cả 12 thì ngay từ ban đầu không phải là một ý tưởng hay, đặc biệt đối với các bạn mới bắt đầu. Vậy nên, các bạn nên tập trung vào các thì thường xuyên được sử dụng trước. Thì Hiện tại Hoàn thành (Present Perfect) là một trong những thì mà các bạn nên chú tâm đầu tiên bởi sự thông dụng của nó.
Trong bài viết này, Language Link Academic sẽ hướng dẫn bạn một cách chi tiết về cách sử dụng và cách làm bài tập công thức thì Hiện tại Hoàn thành. Cùng xem xem bạn cần chú ý những điểm gì từ thì Hiện tại Hoàn thành nhé!
1. Cấu trúc
Trước khi đi vào làm các bài tập công thức thì Hiện tại Hoàn thành, hãy đảm bảo rằng bạn đã nắm vững về cấu trúc của thì này đã nhé:
Khẳng định (Positive) | S + have/has + P2 + O | She has worked here for 16 years. |
Phủ định (Negative) | S + have/has + not + P2 + O | She has not been here since 2002. |
Nghi vấn (Question) | Have/has + S + P2 + O? | Have you had lunch yet? |
Lưu ý:
- FOR + khoảng thời gian (for 1 year, for 2 months)
- SINCE + mốc thời gian (since 2012, since 2015)
2. Chức năng
Nắm được chức năng của thì là cách tốt nhất để áp dụng đặt câu. Vậy thì Hiện tại Hoàn thành có những chức năng đáng lưu ý như thế nào? Hãy cùng khám phá về chúng nhé!
Thì Hiện tại Hoàn thành diễn tả:
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Eg: I’ve done all my homeworks (Tôi đã làm hết bài tập về nhà)
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
Eg: They’ve been married for nearly twenty years (Họ đã kết hôn được 20 năm.)
- Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.
Eg: He has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo)
- Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever).
Eg: My last birthday was the best day I’ve ever had (Sinh nhật năm ngoái là ngày tuyệt vời nhất đời tôi.)
- Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng/để lại hậu quả tại hiện tại.
Eg: I can’t get into my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)
Chú ý:
Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.
- Tim’s been to Madrid = Tim went and came back: Đã tới Madrid và hiện tại trở về nhà
- Tim’s gone to Madrid = Tim went and is in Madrid now: Đã tới Madrid và hiện tại đang ở đó.
Tham khảo video sau đây để hiểu hơn về cách sử dụng thì Hiện tại hoàn thành nhé!
3. Dấu hiệu nhận biết
- JUST, RECENTLY, LATELY: gần đây, vừa mới
Eg: I’ve just done my homework (Tôi vừa mới hoàn thành xong bài tập)
- ALREADY: rồi
Eg: I’ve already had lunch (Tôi đã dùng bữa trưa rồi)
- YET: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
Eg: Have you had lunch yet? (Bạn đã ăn trưa chưa?)
- BEFORE: trước đây
- EVER: đã từng/never: chưa từng, không bao giờ
- FOR + khoảng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time,…)
- SINCE + mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
- SO FAR = UNTIL NOW = UP TO NOW = UP TO THE PRESENT: cho đến bây giờ
Cần chú ý phân biệt giữa thì Hiện tại Hoàn thành và thì Quá khứ đơn. Để có thể sử dụng đúng và tránh những lỗi sai ngoài ý muốn, bạn hãy học thêm về thì Quá khứ đơn nhé!
4. Bài tập
Bài 1: Điền since/for
- Timmy is away. She has been away _______ Sunday.
- It has been raining _______ lunchtime.
- Natacha has lived in Paris _______ 1995
- I am tired of waiting. We have been sitting here _______ two hours.
- The weather is dry. It hasn’t rained _______ a few weeks.
- Paul has lived in Vietnam _______ five years.
- I wonder where Joe is. I haven’t seen him _______ last month.
- Liana has not taken care of herself _______ her mom passed away.
- I haven’t eaten anything _______ last night.
- Jame has been looking for a job _______ he left school.
Bài 2: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
- She (not/see) _______ him for a long time.
- No, he (have/not) _______ the time yet.
- We (buy) _______ a new laptop.
- School (not/start) _______ yet.
- He (write) _______ nine letters.
- I (not work) _______ today.
- We (not/plan) _______ our holiday yet.
- (speak/he) _______ to his boss?
- (be/you) _______ at school?
- Where (be / you) _______ ?
Đáp án:
Bài 1
1. since | 2. since | 3. since | 4. for | 5. for |
6. for | 7. since | 8. since | 9. since | 10. since |
Bài 2
1. hasn’t seen | 2. haven’t had | 3. have bought | 4. hasn’t started | 5. has written |
6. haven’t worked | 7. haven’t planned | 8. has he spoken | 9. have you been | 10. have you been |
Hy vọng với bài phần lý thuyết và sau đó là bài tập áp dụng công thức thì Hiện tại Hoàn thành trên, bạn đã nắm chắc trong tay cấu trúc và cách sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành, đặc biệt, nắm được những dấu hiệu nhận biết của các thì sẽ là một điểm mạnh cho bạn trong các bài tập ngữ pháp. Trong tiếng Anh còn rất nhiều những điểm ngữ pháp cần đáng lưu tâm nữa.
Để chuẩn bị cho những điểm ngữ pháp đó, các bạn hoàn toàn có thể theo học các lớp ngữ pháp để có một lộ trình học ngữ pháp đầy đủ và chặt chẽ nhất tại Language Link Academic.
Đối với các bạn học sinh đang học cấp hai và cần một lớp ôn ngữ pháp cho các kỳ thi tới, các bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh Chuyên THCS. Đối với các bạn đã có định hướng sẽ theo học tại các trường đại học quốc tế, các bạn có thể tham gia khóa học Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế để chuẩn bị cho điều đó. Chúc các bạn thành công!