Bí quyết nắm lòng thì quá khứ đơn

Bí quyết nắm lòng thì quá khứ đơn

Bạn đang gặp khó khăn với thì quá khứ đơn (Simple past tense)? Đừng lo lắng! Thì này là một trong những nền tảng quan trọng nhất trong tiếng Anh, giúp chúng ta kể lại những câu chuyện, sự kiện đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Với những bí quyết đơn giản mà hiệu quả dưới đây, bạn sẽ nhanh chóng “nằm lòng” thì quá khứ đơn và tự tin áp dụng vào giao tiếp hàng ngày.

Bí quyết nắm lòng thì quá khứ đơn

Bí quyết nắm lòng thì quá khứ đơn

Bí quyết nắm lòng thì quá khứ đơn

1. Hiểu rõ công dụng cốt lõi

Hãy ghi nhớ rằng thì Quá khứ Đơn dùng để diễn tả những hành động, sự kiện đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ tại một thời điểm cụ thể hoặc không cụ thể, và không còn liên quan đến hiện tại. Đây là thì “kể chuyện” về những gì đã qua.

  • Ví dụ:

    • I visited my grandparents last weekend. (Tôi đã thăm ông bà vào cuối tuần trước.) – Hành động đã hoàn tất.

    • She graduated from university in 2020. (Cô ấy đã tốt nghiệp đại học vào năm 2020.) – Sự kiện đã kết thúc.

2. Thành thạo cấu trúc cơ bản

Quá khứ đơn có cấu trúc khá đơn giản, nhưng cần phân biệt giữa động từ “to be” và động từ thường.

a. Với động từ “to be” (was/were)

  • Khẳng định: S + was/were + …

    • He was happy yesterday.

    • They were at the cinema last night.

  • Phủ định: S + wasn’t/weren’t + …

    • She wasn’t home an hour ago.

    • We weren’t tired after the trip.

  • Nghi vấn: Was/Were + S + …?

    • + Was he busy this morning? – Yes, he was./No, he wasn’t.

    • + Were they excited about the news? – Yes, they were./No, they weren’t.

b. Với động từ thường (V-ed/V2)

  • Khẳng định: S + V-ed/V2 + …

    • I played football yesterday. (regular verb – động từ có quy tắc)

    • She went to the park an hour ago. (irregular verb – động từ bất quy tắc)

  • Phủ định: S + did not (didn’t) + V (nguyên mẫu) + …

    • He didn’t watch TV last night.

    • They didn’t eat breakfast this morning.

  • Nghi vấn: Did + S + V (nguyên mẫu) + …?

    • + Did you finish your homework? – Yes, I did./No, I didn’t.

    • + Did she call you? – Yes, she did./No, she didn’t.

3. Nắm chắc cách chia động từ

Nắm chắc cách chia động từ với thì quá khứ đơn

Nắm chắc cách chia động từ với thì quá khứ đơn

Đây là điểm mấu chốt nhất của thì Quá khứ Đơn!

a. Động từ có quy tắc (Regular Verbs)

  • Thêm -ed vào cuối động từ nguyên mẫu.

    • walk walked

    • play played

  • Nếu động từ tận cùng bằng -e, chỉ thêm -d.

    • love loved

    • live lived

  • Nếu động từ tận cùng bằng phụ âm + y, đổi y i + ed.

    • study studied

    • try tried

  • Nếu động từ tận cùng bằng nguyên âm + y, chỉ thêm -ed.

    • play played

  • Nếu động từ có một âm tiết, tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm (trừ h, w, y), thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed.

    • stop stopped

    • plan planned

b. Động từ bất quy tắc (Irregular Verbs)

  • Đây là những động từ không theo quy tắc thêm -ed mà có hình thức quá khứ riêng. Bạn phải học thuộc lòng chúng.

  • Mẹo học:

    • Học theo nhóm: Một số động từ có sự thay đổi tương tự nhau (ví dụ: sing-sang-sung, drink-drank-drunk).

    • Học từ thường dùng: Tập trung vào những động từ bạn hay gặp nhất trước.

    • Sử dụng flashcards/ứng dụng: Giúp việc học trở nên thú vị hơn.

    • Luyện tập thường xuyên: Viết, nói, làm bài tập để ghi nhớ.

  • Một số ví dụ phổ biến:

    • be was/were

    • go went

    • have had

    • do did

    • make made

    • eat ate

    • see saw

    • take took

4. Nhận biết các dấu hiệu thời gian

Các trạng từ/cụm trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ là những “manh mối” giúp bạn nhận diện thì Quá khứ Đơn.

  • Yesterday (hôm qua)

  • Last night/week/month/year/summer… (tối/tuần/tháng/năm/hè trước…)

  • Ago (cách đây): two days ago, three months ago

  • In + năm trong quá khứ: in 1999, in 2023

  • When + mệnh đề quá khứ đơn: When I was a child, …

  • Then (sau đó)

  • Ví dụ:

    • We went camping last summer.

    • He moved to Hanoi five years ago.

5. Thực hành thường xuyên và đa dạng

  • Đọc và nghe: Chú ý các câu chuyện, bài báo, phim ảnh, podcast kể về những sự kiện đã xảy ra.

  • Viết nhật ký/kể chuyện: Cố gắng viết về những gì bạn đã làm hôm qua, tuần trước.

  • Làm bài tập: Tìm các bài tập ngữ pháp về thì quá khứ đơn để củng cố kiến thức.

  • Giao tiếp với thì quá khứ đơn: Luyện tập kể lại những câu chuyện, trải nghiệm cá nhân bằng tiếng Anh.

Xem thêm:

Luyện tập thì quá khứ đơn – bài tập và đáp án chi tiết

Luyện tập thì quá khứ đơn - bài tập và đáp án chi tiết

Luyện tập thì quá khứ đơn – bài tập và đáp án chi tiết

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ Đơn.

  1. My brother (go) ______ to the gym last night.

  2. She (not finish) ______ her homework yesterday evening.

  3. (you / meet) ______ your new boss last week?

  4. They (be) ______ very tired after the long journey.

  5. I (see) ______ a famous actor at the coffee shop an hour ago.

  6. He (not understand) ______ the lesson, so he asked the teacher.

  7. What (you / do) ______ last Sunday?

  8. The train (leave) ______ the station at 7 AM.

  9. We (not be) ______ at home when you called.

  10. My parents (buy) ______ a new car two months ago.

Bài tập 2: Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu.

  1. She (a. go / b. went / c. goes) to the beach last summer.

  2. They (a. didn’t watch / b. not watched / c. didn’t watched) the movie.

  3. (a. Did you visited / b. Did you visit / c. Do you visit) your aunt yesterday?

  4. I (a. was / b. were / c. am) very happy when I received the news.

  5. He (a. didn’t bought / b. didn’t buy / c. not buy) any souvenirs.

  6. Where (a. did you found / b. did you find / c. did you finded) your keys?

  7. The party (a. started / b. starts / c. start) at 8 PM and ended at midnight.

  8. We (a. weren’t / b. wasn’t / c. isn’t) at the concert on Friday night.

  9. My sister (a. teached / b. taught / c. teach) English for five years.

  10. What time (a. did the meeting began / b. did the meeting begin / c. did the meeting began)?

Bài tập 3: Viết lại các câu sau ở dạng phủ định và nghi vấn.

  1. He worked very hard yesterday.

    • Phủ định: __________________________________________________

    • Nghi vấn: __________________________________________________

  2. They were excited about the trip.

    • Phủ định: __________________________________________________

    • Nghi vấn: __________________________________________________

  3. She finished her report on time.

    • Phủ định: __________________________________________________

    • Nghi vấn: __________________________________________________

  4. I saw you at the supermarket this morning.

    • Phủ định: __________________________________________________

    • Nghi vấn: __________________________________________________

  5. The children played in the park.

    • Phủ định: __________________________________________________

    • Nghi vấn: __________________________________________________

Đáp án thì quá khứ đơn

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn.

  1. My brother went to the gym last night.

  2. She didn’t finish her homework yesterday evening.

  3. Did you meet your new boss last week?

  4. They were very tired after the long journey.

  5. I saw a famous actor at the coffee shop an hour ago.

  6. He didn’t understand the lesson, so he asked the teacher.

  7. What did you do last Sunday?

  8. The train left the station at 7 AM.

  9. We weren’t at home when you called.

  10. My parents bought a new car two months ago.

Bài tập 2: Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu.

  1. She (b. went) to the beach last summer.

  2. They (a. didn’t watch) the movie.

  3. (b. Did you visit) your aunt yesterday?

  4. I (a. was) very happy when I received the news.

  5. He (b. didn’t buy) any souvenirs.

  6. Where (b. did you find) your keys?

  7. The party (a. started) at 8 PM and ended at midnight.

  8. We (a. weren’t) at the concert on Friday night.

  9. My sister (b. taught) English for five years.

  10. What time (b. did the meeting begin)?

Bài tập 3: Viết lại các câu sau ở dạng phủ định và nghi vấn.

  1. He worked very hard yesterday.

    • Phủ định: He didn’t work very hard yesterday.

    • Nghi vấn: Did he work very hard yesterday?

  2. They were excited about the trip.

    • Phủ định: They weren’t excited about the trip.

    • Nghi vấn: Were they excited about the trip?

  3. She finished her report on time.

    • Phủ định: She didn’t finish her report on time.

    • Nghi vấn: Did she finish her report on time?

  4. I saw you at the supermarket this morning.

    • Phủ định: I didn’t see you at the supermarket this morning.

    • Nghi vấn: Did you see me at the supermarket this morning? (Lưu ý: “you” trong câu hỏi sẽ thành “me” khi hỏi lại từ người nói)

  5. The children played in the park.

    • Phủ định: The children didn’t play in the park.

    • Nghi vấn: Did the children play in the park?

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Phân biệt mệnh đề quan hệ dễ dàng

Phân biệt mệnh đề quan hệ dễ dàng

Ngữ pháp tiếng Anh 04.08.2025

Mệnh đề quan hệ (Relative Clau e), là một loại mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ [...]
Phân biệt a - an - the chỉ trong một "nốt nhạc"

Phân biệt a – an – the chỉ trong một “nốt nhạc”

Ngữ pháp tiếng Anh 04.08.2025

Bạn muốn nắm vững cách phân biệt a - an - the chỉ trong tích tắc Hãy cùng khám phá bí quyết để phân biệt chúng một [...]
Tất tần tật về thì hiện tại tiếp diễn mới nhất 2025

Tất tần tật về thì hiện tại tiếp diễn mới nhất 2025

Ngữ pháp tiếng Anh 04.08.2025

Thì hiện tại tiếp diễn (Pre ent Continuou Ten e) là một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh, hãy [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!