Quy tắc thêm ing là một trong những ngữ pháp quan trọng và thường gặp nhất trong tiếng Anh. Một nguyên tắc chung khi chuyển một động từ sang dạng ing là chỉ cần thêm ing vào cuối động từ đó. Tuy nhiên, không phải động từ nào cũng có cách thêm ing giống nhau. Vậy khi nào cần thêm ing cho động từ và quy tắc thêm ing cho động từ trong tiếng Anh là gì? Bài viết được Language Link Academic chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nằm lòng các trường hợp và quy tắc thêm ing phổ biến nhất trong tiếng Anh.
I. Khi nào cần thêm đuôi ing cho động từ trong tiếng Anh
Thông thường, chúng ta cần thêm đuôi “ing” vào động từ để đúng với cấu trúc ngữ pháp của câu. Động từ thêm “ing” thường được sử dụng phổ biến ở một số trường hợp sau đây:
1. Khi chia động từ ở các thì tiếp diễn như hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ: Hoa is learning English
Lan was studying all day.
2. Động từ thường thêm “ing” khi đứng sau các giới từ: about, by, without, of, for, …
Ví dụ: He learned English by listening to the radio
3. Động từ V-ing theo sau When, Since, Before, After, While, …
Ví dụ: Before leaving he said goodbye to everyone.
4. Ngoài ra còn có một số động từ thường đi với V-ing phổ biến như: keep, finish, avoid, enjoy, love, hate, can’t stand, can’t bear, can’t help, used to, keen on, acknowledge, delay, recall, resend, …
Ví dụ: I try to avoid going shopping on Sunday.
I hate camping.
Bên cạnh các động từ được liệt kê trên, còn rất nhiều các động từ đặc biệt khác đi với V-ing. Để tìm hiểu sâu hơn về chủ đề này, bạn có thể tham khảo các bài viết liên quan: Tổng hợp các động từ kết hợp V-ing và To V, Cách dùng V-ing trong tiếng Anh, và làm thêm các bài tập để hiểu rõ hơn về các trường hợp cần thêm “ing” cho động từ và sử dụng nó theo đúng ngữ pháp.
II. Quy tắc thêm ing cho động từ
Nào bây giờ hãy cùng bỏ túi những quy tắc thêm ing cho động từ trong tiếng Anh dưới đây sau khi đã hiểu rõ về các trường hợp cần thêm “ing” cho động từ nhé:
1. Đối với những động từ kết thúc bằng một Phụ âm (b, c, d, f, m, n, t, …) + “e”, chúng ta bỏ “e” và thêm “ing”
Ví dụ:
Động từ |
Động từ thêm ing |
Write: viết |
Writing |
Change: thay đổi |
Changing |
2. Khi động từ một âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm (a, e, i, o, u) + phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ing”
Ví dụ:
Động từ |
Động từ thêm ing |
Sit: ngồi |
Sitting |
Swim: bơi |
Swimming |
- Lưu ý: Đối với những động từ kết thúc với phụ âm cuối là W, X => thêm “ing” mà không gấp đôi phụ âm cuối. (Ví dụ: Snow -> Snowing; Fix -> Fixing)
3. Khi động từ có hai hoặc nhiều âm tiết, kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, trọng âm không rơi vào âm tiết cuối => không gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ing”
Ví dụ:
Động từ |
Động từ thêm ing |
|
Remember [ri’membə(r)]: nhớ, nhớ lại
|
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, không nhấn vào âm tiết cuối |
Remembering |
Demonstrate [‘demənstreit]: chứng minh, giải thích |
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất |
Demonstrating |
4. Khi động từ có hai hoặc nhiều âm tiết, kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối => gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ing”
Ví dụ:
Động từ |
Động từ thêm ing |
|
Prefer [pri’fɜː(r)] : thích cái gì hơn cái gì |
Trọng âm rơi vào âm tiết cuối |
Preferring |
Submit [səb’mit]: trình, đệ trình |
Trọng âm rơi vào âm tiết cuối |
Submitting |
5. Đối với những động từ có 2 âm tiết kết thúc với Phụ âm + Nguyên âm + L, thì giữa Anh-Anh và Anh-Mỹ sẽ có các quy tắc thêm “ing” khác nhau
- Anh-Anh: gấp đôi chữ L và thêm “ing”
- Anh-Mỹ:
+ Nếu trọng âm không rơi vào âm tiết chứa phụ âm cuối L => không gấp đôi chữ L, thêm “ing’.
+ Nếu trọng âm rơi vào âm tiết có chứa phụ âm cuối L => gấp đôi chữ L, thêm “ing”
Ví dụ:
Động từ |
Động từ thêm ing (Anh – Anh) |
Động từ thêm ing (Anh-Mỹ) |
|
Equal [‘iːkwəl]: bằng, ngang |
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, không chứa phụ âm cuối L |
Equalling |
Equaling |
Controll [kənˈtrəʊl]: kiểm soát |
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 chứa phụ âm cuối L |
Controlling |
Controlling |
6. Đối với những động từ kết thúc bằng đuôi “ie”=> đổi “ie” thành “y” và thêm ‘ing”
Ví dụ:
Động từ |
Động từ thêm ing |
Tie: buộc, cột, trói |
Tying |
Die: chết, mất, từ trần |
Dying |
7. Đối với những trường hợp còn lại (ví dụ những động từ kết thúc với Y, EE,…) => không gấp đôi phụ âm cuối, thêm “ing”
Ví dụ
Động từ |
Động từ thêm ing |
See: nhìn thấy, xem |
Seeing |
Pay: trả, thanh toán |
Paying |
Bài tập luyện tập quy tắc thêm ing cho động từ:
Thêm đuôi “ing” vào các động từ sau
- Travel 6. Hit
- Shop 7. Visit
- Throw 8. Lie
- Occur 9. Forget
- Have 10. Pay
Đáp án:
- Travelling (Anh – Anh), Traveling (Anh-Mỹ) (Trường hợp e)
- Shopping (Trường hợp b)
- Throwing (Phần lưu ý ở trường hợp b)
- Occurring (Trường hợp d)
- Having (Trường hợp a)
- Hitting (Trường hợp b)
- Visiting (Trường hợp c)
- Lying (Trường hợp f)
- Forgetting (Trường hợp d)
- Paying (Trường hợp g)
Để có thể nạp kiến thức về quy tắc thêm ing một cách nhanh nhất và nhớ lâu nhất, chúng tôi khuyến khích bạn đọc tìm và làm thêm nhiều hơn các bài tập về quy tắc thêm ing và tự rút ra cho mình những phần mà bản thân chưa nhớ hay làm sai để ôn tập và lưu ý thật kỹ những phần chưa được cải thiện ấy cùng với đó là rút ra bài học để tránh sai sót trong các kỳ thi tiếng Anh cũng như là việc sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và mọi mặt của cuộc sống.
Hy vọng bài viết tổng hợp về quy tắc thêm ing bên trên sẽ góp phần giúp bạn nâng cao một số ngữ pháp tiếng Anh của bản thân và có động lực để học tốt hơn cho các phần ngữ pháp tiếng Anh khác.
Nguồn: Super Brainy Beans