Thể thao là một sở thích phổ biến. Hoạt động thể dục-thể thao vừa đem lại cho chúng ta những lợi ích về sức khỏe, vừa mang tới những giây phút giải trí lành mạnh, phấn khích và vui vẻ. Các thầy cô giáo luôn luôn khuyến khích chúng ta rèn luyện những hoạt động thể chất có ích này, vì thế, họ thường xuyên yêu cầu chúng ta viết về một môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh (tin chúng tôi đi, đề tài này xưa như Trái Đất rồi ấy.)
Nhưng đây cũng là một chủ đề thú vị, dù rằng nhiều người trong chúng ta gặp khó khăn trong việc triển khai bài viết. Cùng Language Link Academic tham khảo hướng dẫn viết bài viết tiếng Anh về sở thích chơi thể thao nhé.
Một số từ vựng cần thiết
Để viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh, bạn phải biết kha khá từ vựng về môn thể thao đó đã. Mỗi một môn thể thao lại có những bộ từ vựng khác nhau. Một vài trong số chúng còn có chứa những từ đặc biệt chỉ được dùng trong bộ môn đó thôi. Biết càng nhiều từ vựng về môn thể thao đó, bạn sẽ càng dễ dàng trong việc viết ra bài văn cho riêng mình.
Thông thường, các môn thể thao sẽ có những từ vựng về người tham gia, vị trí, dụng cụ, sân bãi và cách chơi, cách tính điểm, giải thưởng. Dựa theo những nhóm từ này, bạn có thể lập một danh sách từ vựng về môn thể thao mình yêu thích, sau đó dựa vào danh sách đó để viết thôi. Ví dụ như môn bóng đá, chúng ta có những từ vựng phổ biến sau:
- football/soccer (n): môn bóng đá
- player (n): cầu thủ
- goalkeeper (n): thủ môn
- ball (n): bóng
- pitch (n): sân cỏ
- referee (n): trọng tài
- red/yellow/green card (n): thẻ đỏ/vàng/xanh
- goal (n): bàn thắng
- shoot (v): sút
- fault (n): lỗi
Hay như môn cầu lông thì chúng ta có:
- badminton (n): môn cầu lông
- player (n): cầu thủ
- shuttlecock (n): quả cầu lông
- racket/racquet (n): vợt
- net (n): lưới
- court (n): sân cầu lông
- referee (n): trọng tài
- serve (n): cú phát cầu
- smash (n): vụt mạnh
- score (n): điểm
Với những môn thể thao mà bạn có thể luyện tập một mình như chạy bộ (running) hay bơi lội (swimming), nội dung viết về chúng có thể không có quá nhiều như những môn nhiều người tham dự như trên. Những từ vựng mà bạn cần dùng có thể tập trung vào các kỹ thuật hay thói quen khi luyện tập, đây cũng là một hướng phát triển bài viết tốt.
Một vài từ vựng cho bộ môn bơi lội:
- swim (v): bơi
- pool (n): bể bơi
- warm-up (n): khởi động
- dog paddle (n): bơi chó
- backstroke (n): bơi ngửa
- side stroke (n): bơi nghiêng
- breaststroke (n): bơi ếch
- butterfly stroke (n): bơi bướm
- freestyle stroke (n): bơi tự do
- dive (v): lặn
Tìm hiểu thêm:
- Tổng hợp từ vựng từ A-Z về chủ đề thể thao
- Dùng động từ phù hợp PLAY/GO/DO cho các môn thể thao
- Những cách diễn đạt thú vị về sở thích (sở thích thể thao, ăn uống…)
Dàn ý chi tiết
Sau khi biết đủ những từ vựng cho môn thể thao mình muốn viết, các bạn nên lập một dàn ý cho bài viết của mình. Để lập một dàn ý cho bài viết tiếng Anh về sở thích chơi thể thao, bận cần biết bài viết của mình chính là để trả lời cho câu hỏi “What is your favorite sport? And why?” (Môn thể thao yêu thích của bạn là gì? Và tại sao?)
Trả lời cho câu hỏi này, chúng ta có 2 ý chính lớn. Đó là nêu tên bộ môn thể thao bạn yêu thích và kể ra những điểm cuốn hút và lợi ích của nó đem lại cho bạn. Từ 2 ý chính này, chúng ta có thể triển khai ra các ý nhỏ khác. Bạn có thể kể một chút về môn thể thao đó, câu chuyện đưa bạn đến với nó, những thói quen luyện tập của bạn rồi sau đó nêu những lợi ích của môn thể thao đó, ảnh hưởng của nó tới cuộc sống của bạn. Để cụ thể hơn, cùng tham khảo một bài viết tiếng Anh về sở thích chơi thể thao của một bạn học sinh Language Link Academic nhé:
“My favorite sport is football. In America, they call it ‘soccer.’ I play football with my friends after school and every Saturday. My father taught me how to play it when I was 6. And I loved it immediately. It’s been almost 7 years, and football is still a big part of my life. Thanks to football, I have a lot of new friends. My mother once said friends were one of the best part of our lives, and I think she was totally right.
We have a football team of our class and sometimes play with other classes in the school. Football helps me to be quick, strong and clever. My favorite player is C. Ronaldo. He’s also known as CR7, and this incredible Portuguese man is the best player in the world. I want to be like him someday.”
(Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng đá. Tại Mỹ, họ gọi nó là ‘soccer.’ Tôi chơi bóng đá cùng bạn bè sau khi tan học và vào mỗi thứ Bảy. Bố tôi đã dạy tôi chơi bóng đá khi tôi lên 6. Và tôi đã yêu nó ngay lập tức. Đã gần 7 năm trôi qua, bóng đá vẫn là một phần lớn trong cuộc sống của tôi. Nhờ bóng đá, tôi có thêm nhiều bạn mới. Mẹ tôi từng nói bạn bè là một trong những phần tuyệt nhất của cuộc đời, và tôi tin rằng mẹ đã đúng.
Chúng tôi có một đội bóng của lớp và thỉnh thoảng chơi cùng các lớp khác trong trường. Bóng đá giúp tôi trở nên nhanh nhẹn, mạnh mẽ và thông minh. Cầu thủ yêu thích của tôi là C. Ronaldo. Chú ấy còn được biết đến với cái tên CR7, và người đàn ông Bồ Đào Nha xuất chúng này chính là cầu thủ giỏi nhất thế giới. Tôi muốn một ngày nào đó mình cũng được giống chú ấy.)
Như bạn thấy, thì chủ đạo của cả bài viết là Hiện tại Đơn. Ngoài ra, bạn học sinh còn sử dụng thêm thì Hiện tại Hoàn thành và thì Quá khứ Đơn để nói về những chi tiết diễn ra trong quá khứ. Sự phối hợp thì này giúp cho bài viết của bạn ấy mang nhiều sắc thái và sinh động hơn.
Tham khảo các kiến thức về thì tiếng Anh và Tìm hiểu về chương trình Tiếng Anh Chuyên THCS tại: https://llv.edu.vn/
Hy vọng sau bài viết này, các bạn đã biết cách viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh. Hẹn gặp lại các bạn tại blog và fanpage của Language Link Academic với những bài học, bộ bài tập và mẹo học tiếng Anh hiệu quả khác nhé!