Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 4, ngữ pháp chủ yếu có thể chia làm 3 phần chính: Hỏi đáp, cách nói lời mời và cách đề nghị một người nào đó đi cùng. Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
I. Hỏi – đáp
Trong tiếng Anh lớp 4, trọng điểm ngữ pháp tập trung chủ yếu vào Hỏi – Đáp. Phần hỏi đáp sẽ có nhiều cấu trúc trong từng trường hợp cụ thể trong giao tiếp.
-
Hỏi đáp về sức khỏe:
Để hỏi sức khỏe ai dạo này như thế nào, dùng cấu trúc sau:
Hỏi: How + to be + S (subject)?
Đáp: S + to be + fine/well/ bad, thanks.
- Trường hợp chủ từ số nhiều you/we/they thì “to be” được chia thành “are”.
- Trường hợp chủ từ số ít he/she thì “to be” được chia thành “is”.
- Trường hợp chủ từ là I thì “to be” là “am”
Hỏi đáp về ai đó từ đâu tới:
Khi muốn biết ai từ đâu đến, dùng cấu trúc:
Hỏi: Where + to be + S + from? |
Đáp: S+ to be +from + tên địa danh/ quốc gia |
-
Hỏi đáp về quốc tịch
Để hỏi về quốc tịch của một người, dùng cấu trúc sau để hỏi.
Hỏi: What nationality + to be + S? |
Đáp: S + to be + quốc tịch. |
-
Hỏi đáp hôm nay là ngày mấy:
Bạn muốn biết hôm nay là ngày mấy tháng mấy, dùng cấu trúc sau để hỏi.
Hỏi: What is the date today? |
Đáp: It is + the + ngày (số thứ tự) + of + tháng. |
-
Hỏi đáp về ngày sinh nhật
Để hỏi về ngày sinh nhật ai đó, dùng cấu trúc sau.
Hỏi: When’s your/her/his birthday? |
Đáp: (Có 2 cách) – It’s + in + tháng. (vào tháng …) – It’s + on + the + ngày (dùng số thứ tự) + of + tháng. (vào ngày… tháng…) |
-
Hỏi đáp về trường, lớp, môn học
+ Hỏi về trường
Hỏi: Where is + your (his/her) + school? |
Đáp: It’s in + (tên đường)Street. |
Ex: Where is his school? It’s in Tran Phu Street.
+ Hỏi về tên trường
Hỏi: What’s the name of your (his/her) school? |
Đáp: My (his/her) school is+ tên trường+ Primary school. |
Ex: What’s is the name of your school? My school is Nguyen Du Primary school.
+ Hỏi về lớp
Hỏi: What class are you in? (Bạn học lớp mấy?) |
Đáp: I’m in class+ N. (Tôi học lớp…) |
Ex: What class are you in? I’m in class 4A
+ Hỏi về ai đó có môn học trong ngày
Cách 1:
Chủ từ số nhiều: you/we/they | Chủ từ số ít he/she |
Hỏi: What subject do + S + have today? | What subject does + S + has today? |
Đáp: S + have + môn học. | S + has + môn học. |
Cách 2:
Chủ từ số nhiều: you/we/they | Chủ từ số ít he/she |
Hỏi: Do + S + have + môn học + today? | Does + S + have + môn học + today? |
Đáp: Yes, S + do. No, S + don’t. |
Yes, S + does. No, S + doesn’t. |
-
Hỏi đáp về yêu thích ai đó
Để biết hoạt động yêu thích, sở thích, môn học yêu thích, và đồ ăn thức uống ưa thích, lần lượt dùng các cấu trúc sau:
– Hỏi ai đó thích làm gì
Chủ từ số nhiều | Chủ từ số ít |
Hỏi: What do you like doing? | Hỏi: What does he/she like doing? |
Đáp: I like + V-ing | Đáp: He/She likes + V-ing |
– Hỏi về sở thích
Hỏi: What is your hobby, tên người? |
Đáp: I + like + V-ing. My hobby is + V-ing. |
– Cách thêm đuôi -ING
+ Thêm -ing sau động từ.
Ex: go ➔ going, read ➔ reading, try ➔ trying,…
+ Các động từ tận cùng là “e”, chúng ta bỏ “e” sau đó thêm đuôi “-ing”.
Ex: write ➔ writing, type ➔ typing,…
+ Các động từ tận cùng là“ie”, chúng ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”
Ex: lie ➔ lying,
+ Các động từ tận cùng“ee”, chúng ta chỉ cần thêm đuôi “-ing”.
Ex: see ➔ seeing,
+Các động từ một âm tiết và tận cùng là ‘“phụ âm-nguyên âm-phụ âm”, thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “-ing” vào.
Ex: run ➔ running, stop ➔ stopping, sit ➔ sitting,…
– Hỏi về môn học yêu thích
Chủ từ số nhiều | Chủ từ số ít | |
Cách 1 |
Hỏi: What subjects do +S+ like? Đáp: S + like + môn học. |
Hỏi: What subjects does +S+ like? Đáp: S + likes + môn học |
Cách 2 |
Hỏi: Do + S+ like+ môn học? Đáp: Yes, S + do. No, S + don’t. |
Hỏi: Does + S + like + môn học? Đáp: Yes, S + does. No, S + doesn’t. |
– Hỏi về đồ ăn thức uống ưa thích
Hỏi: What’s your (her/his/their) + favourite + food/drink? |
Đáp: My (Her/His/Their) + favourite + food/drink + is + đồ ăn/thức uống. Hoặc It’s + đồ ăn/thức uống. |
-
Hỏi đáp người khác đang làm gì tại thời điểm nói
Ngay tại thời điểm nói, dùng cấu trúc sau để hỏi ai đó đang làm gì.
Hỏi: What + to be + S + doing? |
Đáp: S + to be + động từ – ing. |
-
Hỏi đáp về ai đó ở đâu hay làm gì trong quá khứ
Để biết trong quá khứ, ai đó đã ở đâu hay làm gì ta sử dụng các cấu trúc sau để hỏi.
– Hỏi đáp về ai đó đã ở đâu
Hỏi: Where + to be + S + thời gian ở quá khứ? |
Đáp: S + to be + nơi chốn/địa điểm. |
- Trường hợp chủ từ số nhiều you/they thì “to be” được chia thành “were”.
- Trường hợp chủ từ số ít he/she thì “to be” được chia thành “was”.
- Trường hợp chủ từ là I thì “ to be” được chai thành “was”.
– Hỏi đáp ai đó đã ở đâu trong quá khứ:
Hỏi: What did + S + do + thời gian ở quá khứ? |
Đáp: S+ V2/ V_ed. |
-
Hỏi giờ:
Trong trường hợp muốn biết chi tiết về giờ, dùng cấu trúc hỏi giờ để hỏi. Có 2 cách hỏi giờ và các cách trả lời sau:
Hỏi: What time is it? / What’s the time? |
Đáp: It’s + số giờ + o’clock. (giờ chẵn) It’s + số giờ + số phút. (giờ lẻ) It’s + số phút + past (after) + số giờ. (giờ quá) It’s + số phút + to + số giờ. (giờ kém) |
-
Hỏi nghề nghiệp và nơi làm việc của ai đó
Để có thông tin về nghề nghiệp, nơi làm việc ai đó dùng các cấu trúc sau để hỏi.
– Hỏi nghề nghiệp
Hỏi: What + do/does + S + do? What is + tính từ sở hữu + (danh từ chỉ người) + job? |
Đáp: S + am/is/are + nghề nghiệp. |
– Hỏi nơi làm việc
Hỏi: Where + do/does + S + work? |
Đáp: S + work/ works in + nơi làm việc |
- Chủ từ I/We/They dùng work.
- Chủ từ He/She dùng works.
-
Hỏi đáp về ngoại hình, đặc điểm ai đó
Muốn biết đặc điểm ngoại hình ai đó như thế nào, hỏi bằng cấu trúc sau.
Hỏi: What + do/does + S+ look like? |
Đáp: S + is/are + adj (tính từ mô tả ngoại hình) |
-
Hỏi đáp giá tiền
Để biết số tiền cần trả khi mua hàng, dùng cấu trúc hỏi giá tiền.
Món hàng mua là số ít | Mua nhiều món hàng |
How much is it? | How much are they? |
It is + giá tiền. | They are + giá tiền. |
-
Hỏi đáp kế hoạch/dự định trong tương lai gần
Để hỏi về kế hoạch, dự định sắp làm trong thời gian ở tương lai đã xác định, dùng cấu trúc sau:
Hỏi: What + to be + S going to do? |
Đáp: S + am/is/are + going to + V. |
-
Hỏi đáp số điện thoại
Để biết số điện thoại ai đó để liên lạc dùng cấu trúc sau:
Hỏi : What’s + your (his/her) + phone number? |
Đáp: My (His/Her) phone number + is + số điện thoại. It’s + số điện thoại. |
II. Lời mời
Tiếng Anh lớp 4 cũng dạy các bé như thế nào để mời ai đó bằng tiếng Anh. Để mời ai đó ăn/uống hay đi đâu một cách lịch sự và biết cách trả lời một cách tế nhị, có các cấu trúc sau:
-
Mời ai đó ăn/uống
Mời | Would you like some + đồ ăn/thức uống? |
Đáp: | Đồng ý: Yes, please. |
Từ chối: No, thanks/ No, thank you. |
-
Mời ai đó đi đâu
Mời | Would you like to + V? |
Đáp |
Đồng ý:
|
Từ chối:
|
III. Đề nghị ai đó đi đâu
Để đề nghị ai đó đi đâu cùng mình, dùng cấu trúc:
Let’s go to + the + danh từ chỉ nơi chốn. |
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 4 trải đều cả hai học kì, cụ thể trong từng đơn vị bài học và kết hợp với phần từ vựng. Language Link Academic hy vọng bài viết này đã giúp các em cùng bậc phụ huynh có cái nhìn rõ ràng để chuẩn bị tốt cho chương trình tiếng Anh lớp 4.