Trong kiến thức tiếng Anh phổ thông nói chung, và kiến thức lớp 8 nói riêng, câu bị động là mảng kiến thức lớn và trọng tâm nhất. Đây đồng thời cũng là phần kiến thức khó, thường “gây khó dễ” không ít cho người học trong các bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh.
Câu bị động là gì?
Nếu như ở các lớp dưới, các em học sinh đã được giới thiệu về khái niệm “Chủ ngữ” là “Chủ thể của hành động”, thì khi học về câu bị động, các em sẽ được biết một khái niệm “Chủ ngữ” mới, đó là “Chủ ngữ là đối tượng hướng đến của hành động.”
Ví dụ:
Câu 1: He shouted at me. (Anh ấy hét vào mặt tôi)
- Ở đây, chủ ngữ “He” là người thực hiện hành động “hét vào mặt tôi.”
Câu 2: I was shouted at by him. (Tôi vừa bị hét vào mặt bởi anh ấy.) hoặc có thể dịch là (Tôi vừa bị anh ấy hét vào mặt.)
- Ở đây, chủ ngữ “I” lại là đích đến của hành động “hét vào mặt.”
- Như vậy, cùng là 1 hành động “hét vào mặt”, xoay quanh 2 đối tượng “anh” và “tôi”, nhưng 2 câu nói đã có cách diễn đạt khác nhau khi chuyển từ thể chủ động sang bị động.
Mặc dù cùng diễn đạt chung một ý nghĩa, 2 câu ví dụ phía trên lại truyền tải những ý nghĩa bên lề khác nhau.
Cụ thể, trong câu chủ động ở ví dụ 1, đây hoàn toàn là câu nói bình thường mang tính tường thuật lại hành động. Ở câu 2, khi đảo đối tượng đích đến của hành động lên trước, câu bị động này lại khiến người đọc chú ý hơn vào đối tượng “I”, tức nhấn mạnh đích đến của hành động.
Ngoài ra, câu bị động còn được sử dụng khi người thực hiện hành động không quan trọng đối với ý nghĩa người nói muốn diễn tả
VD: This school was built ten years ago
Hoặc khi muốn câu nói mang tính chất khách quan
VD: It is believed that she has won the prize
Cấu trúc câu bị động
Một cách đơn giản, câu bị động có thể được chuyển đổi từ câu chủ động theo mô hình dưới đây
Chủ động : S V O
- Bị động: S (new) be PII + (by agent)
- Lấy tân ngữ (object) của câu chủ động làm chủ ngữ (subject new) của câu bị động
- Đổi động từ của câu chủ động thành động từ bị động. Chú ý là trong cụm “be PII” ở câu bị động : be sẽ chia theo thì của V ở câu chủ động và be ở dạng số ít hay số nhiều tùy thuộc vào Subject new ở câu bị động còn PII luôn cố định.
- Bảng quy đổi
Thì động từ |
Cấu trúc bị động |
Hiện tại đơn: People speak English here |
Am/is/are + PII English is spoken here. |
Hiện tại tiếp diễn They are painting the house |
Am/is/ are being PII The house is being painted |
Quá khứ đơn Somebody cleaned this room yesterday. |
Was/ were PII This room was cleaned yesterday. |
Quá khứ tiếp diễn My sister was baking the cakes |
Was/were being PII The cakes were being baked by my sister |
Hiện tại hoàn thành He hasn’t worn the jacket for years |
Have/has been PII The jacker hasn’t been worn for years |
Quá khứ hoàn thành They had destroyed all the documents when we arrived |
Had been PII All the documents had been destroyed when we arrived |
Tương lai đơn I’ll tell you when the time comes |
Will be PII You’ll be told when the time comes |
Tương lai tiếp diễn We will be holding talks at this time next year |
Will be being PII Tasks will be being held at this time next year. |
Tương lai hoàn thành We will have finished this report by Tuesday |
Will have been PII This report will have been finished by Tuesday. |
Be going to We are going to buy her a gift |
Am/is/are going to be PII She is going to be bought a gift |
Modal verbs (can/ could/ may/might/ should/ must/ have to…) The manager must sign the cheque |
Can/should/must…+ be + PII The cheque must be signed by the manager |
Modal perfect (can/could/may/might/should/must…+have PII ) We should have sent the letter last week |
Can/should/must ….+ have been PII The letter should have been sent last week |
Câu bị động với động từ quan điểm
- Các động từ quan điểm phổ biến
Expect |
Mong chờ |
announce |
Thông báo |
Say |
Nói |
Report |
Đưa tin |
believe |
Tin tưởng |
forecast |
Dự báo |
think |
Nghĩ |
know |
Biết |
consider |
Cho rằng |
understand |
Hiểu |
- Ví dụ
Chủ động: They say that he is the best student in the class.
Bị động:
C1: He is said to be the best student in the class
C2: It is said that he is the best student in the class
- Cách chuyển đổi sang bị động
Chủ động : S1 (They/People) + động từ quan điểm (that) + S2 + V2 + O
Bị động :
C1:
S2 + be PII (động từ quan điểm) + to V (nếu động từ quan điểm và V2 cùng thì)
S2 + be PII (động từ quan điểm) + to have PII (nếu động từ quan điểm và V2 khác thì)
C2:
It+ be PII (động từ quan điểm) that S2 V2 O
Câu bị động với động từ tri giác
- Các động từ tri giác:
See |
Nhìn thấy |
Notice |
Nhận thấy |
Smell |
Ngửi thấy |
Listen |
Lắng nghe |
Look |
Nhìn |
Hear |
Nghe thấy |
Watch |
Xem |
find |
Tìm thấy |
observe |
Quan sát |
- Ví dụ
Chủ động: I saw him playing the piano
Bị động: He was seen to play the piano
- Cách chuyển đổi sang bị động
- Chủ động:
S1 + V tri giác + S2 + doing Sth (…..ai đang làm gì)
Bị động: S2 + Be PII (động từ tri giác ) + to do Sth
- Chủ động :
S1 + V tri giác + S2 + do Sth (…..ai làm gì)
Bị động : S2 + be PII (động từ tri giác) + doing Sth
Các loại câu bị động đặc biệt
Chủ động |
Bị động |
Have Sb do Sth |
Have sth done |
Get Sb to do Sth |
Get Sth done |
Make Sb do Sth |
Sb be made to do Sth Make sth done |
Let Sb do Sth |
Let Sth be done Sb be let do Sth Sb be allowed to do Sth |
Câu bị động với câu mệnh lệnh
Chủ động |
Bị động |
Do Sth |
Let Sth be done |
Write your name here |
Let your name be written here |
Trên đây là những kiến thức quan trọng về câu bị động mà người học cần nắm được. Dù vậy, chỉ riêng kiến thức là không đủ, người học cần được luyện tập thường xuyên mới có thể nhuần nhuyễn được cách sử dụng câu bị động. Tại Language Link, các khóa tiếng Anh đều bao gồm mảng kiến thức này trong giáo trình, đặc biệt là trong khóa học tiếng Anh Trung học cơ sở. Ở đây, bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết và cẩn thận về kiến thức câu bị động từ những giáo viên có trình độ chuyên môn cao.