Bạn đang gặp khó khăn trong việc ghi nhớ những động từ bất quy tắc trong tiếng Anh? Đừng lo lắng, với một chút kiên trì và những mẹo nhỏ dưới đây, bạn hoàn toàn có thể biến việc học động từ bất quy tắc trở nên thú vị và hiệu quả hơn bao giờ hết. Hãy cùng khám phá những bí quyết giúp bạn chinh phục bảng động từ bất quy tắc nhé!
Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh là gì?
Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) là những động từ không tuân theo quy tắc thêm -ed ở thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ như những động từ thông thường khác. Thay vào đó, mỗi động từ bất quy tắc sẽ có một dạng quá khứ và quá khứ phân từ riêng biệt.
Ví dụ:
- Động từ thông thường: work – worked – worked
- Động từ bất quy tắc: go – went – gone
Tại sao lại có động từ bất quy tắc?
Tiếng Anh là một ngôn ngữ có nguồn gốc từ nhiều ngôn ngữ khác nhau, và động từ bất quy tắc là một phần di sản từ quá trình phát triển đó. Chúng không có một quy luật nhất định để dự đoán dạng quá khứ và quá khứ phân từ, vì vậy chúng ta cần phải học thuộc lòng.
Tại sao phải học động từ bất quy tắc?
- Sử dụng hàng ngày: Động từ bất quy tắc xuất hiện rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày.
- Cấu thành các thì: Chúng là thành phần quan trọng để tạo thành các thì như quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành.
- Đảm bảo giao tiếp chính xác: Sử dụng sai dạng của động từ bất quy tắc có thể dẫn đến hiểu nhầm trong giao tiếp.
Làm thế nào để học động từ bất quy tắc?
- Học thuộc lòng: Đây là cách truyền thống và hiệu quả nhất. Bạn có thể sử dụng các bảng động từ bất quy tắc, flashcards hoặc các ứng dụng học tiếng Anh để ghi nhớ.
- Luyện tập qua các bài tập: Làm các bài tập về chia động từ, viết câu, đọc hiểu sẽ giúp bạn củng cố kiến thức về động từ bất quy tắc.
- Tìm hiểu qua các ngữ cảnh: Khi đọc sách, báo hoặc xem phim, hãy chú ý đến cách sử dụng động từ bất quy tắc trong các câu.
Xem thêm:
Một số động từ bất quy tắc phổ biến nhất
Dưới đây là một bảng tổng hợp các động từ bất quy tắc phổ biến nhất trong tiếng Anh, kèm theo ví dụ và phiên âm để bạn dễ dàng học và ghi nhớ:
Động từ nguyên thể | Quá khứ đơn | Quá khú phân từ | Phiên âm | Ví dụ | Ý nghĩa |
---|---|---|---|---|---|
be | was/were | been | /biː/ | I was at home yesterday. | Là, ở |
become | became | become | /bɪˈkʌm/ | She became a doctor. | Trở thành |
begin | began | begun | /bɪˈɡɪn/ | The movie began at 7 pm. | Bắt đầu |
break | broke | broken | /breɪk/ | He broke his arm. | Làm gãy, phá vỡ |
bring | brought | brought | /brɪŋ/ | She brought a cake to the party. | Mang đến |
build | built | built | /bɪld/ | They built a new house. | Xây dựng |
buy | bought | bought | /baɪ/ | I bought a new car. | Mua |
catch | caught | caught | /kætʃ/ | He caught the ball. | Bắt, nắm bắt |
choose | chose | chosen | /tʃuːz/ | She chose a red dress. | Chọn |
come | came | come | /kʌm/ | They came to the party. | Đến |
cost | cost | cost | /kɒst/ | The book costs 10 dollars. | Có giá |
cut | cut | cut | /kʌt/ | He cut his finger. | Cắt |
do | did | done | /duː/ | I did my homework. | Làm |
drink | drank | drunk | /drɪŋk/ | She drank a glass of water. | Uống |
drive | drove | driven | /draɪv/ | He drove to work. | Lái xe |
eat | ate | eaten | /iːt/ | They ate dinner at 7 pm. | Ăn |
fall | fell | fallen | /fɔːl/ | She fell down the stairs. | Ngã |
feed | fed | fed | /fiːd/ | He fed the cat. | Cho ăn |
feel | felt | felt | /fiːl/ | I felt happy. | Cảm thấy |
find | found | found | /faɪnd/ | She found her keys. | Tìm thấy |
fly | flew | flown | /flaɪ/ | The bird flew away. | Bay |
forget | forgot | forgotten | /fəˈɡet/ | I forgot my phone. | Quên |
get | got | got/gotten | /ɡet/ | She got a new job. | Nhận được, trở nên |
give | gave | given | /ɡɪv/ | He gave her a flower. | Cho |
go | went | gone | /ɡəʊ/ | They went to the movies. | Đi |
grow | grew | grown | /ɡroʊ/ | The plant grew tall. | Lớn lên |
have | had | had | /hæv/ | I had breakfast. | Có, ăn |
hear | heard | heard | /hɪər/ | She heard a noise. | Nghe |
hide | hid | hidden | /haɪd/ | He hid the toy. | Giấu |
hit | hit | hit | /hɪt/ | She hit the ball. | Đánh, đập |