1. Động từ hành động và động từ tri giác là gì?
Động từ hành động và động từ tri giác trước hết được phân biệt từ ngữ nghĩa, mỗi loại động từ sẽ gồm những từ thuộc một nhóm ý nghĩa nhất định.
Cụ thể, động từ hành động (action verb) bao gồm những từ miêu tả các hoạt động, quá trình. Ví dụ như: speak (nói), develop (phát triển), smile (cười), cry (khóc)…Đây là nhóm “dân cư” đông đúc nhất trong các loại động từ.
Còn động từ tri giác là những động từ có ý nghĩa liên quan đến các giác quan của con người, bao gồm: suy nghĩ, nhận thức, ý thức, tình cảm, sự sở hữu, trạng thái.
Dưới đây là một bảng phân nhóm các động từ tri giác phổ biến.
1. Động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm |
|
||||||||||||||||
2. Động từ chỉ ý thức, nhận thức |
|
||||||||||||||||
3. Động từ chỉ tình cảm |
|
||||||||||||||||
4. Động từ chỉ sự sở hữu |
|
||||||||||||||||
5. Động từ chỉ trạng thái |
|
2. Phân biệt cách dùng động từ hành động và động từ tri giác
Dựa theo những sự khác biệt về nghĩa nói trên, chúng ta hoàn toàn có những cách ứng dụng riêng cho cả hai loại động từ này. Tuy nhiên, bên cạnh việc quan tâm đến mặt nghĩa, cần chú ý rằng những quy tắc ngữ pháp khi đặt động từ hành động và động từ tri giác trong câu cũng vô cùng quan trọng như:
- Động từ hành động có thể chia ở bất kỳ dạng thức nào (đơn, tiếp diễn, hoàn thành)
- Động từ tri giác có thể chia ở dạng đơn, hoàn thành nhưng không có dạng tiếp diễn (không có dạng Ving)
3. Khi động từ hành động và động từ tri giác là một
Có một câu nói khá phổ biến hiện nay “Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam”, thế nhưng các bạn biết không, câu nói đó cũng có thể áp dụng với những ngôn ngữ khác, đặc biệt là tiếng Anh đấy.
Tiếng Anh nói riêng và bất kì loại ngôn ngữ nào nói chung, đều chứa cả những mảng kiến thức phân tách rõ ràng và những mảng “hỗn mang”. Chẳng hạn như trong quá trình tìm hiểu về động từ hành động và động từ tri giác, người học sẽ gặp một số từ đặc biệt, vừa là động từ hành động, vừa là động từ tri giác.
Bạn biết không, theo dõi kênh Youtube của gia đình hai cô bé này cũng là một trong những cách thú vị để học tiếng Anh đấy!!
Dưới đây chúng mình có một bảng tổng hợp và phân biệt sự khác nhau về ý nghĩa diễn đạt và cách dùng của những động từ đặc biệt này. Do điểm khác biệt chủ yếu về cách dùng đó là động từ hành động có dạng thức Ving còn động từ tri giác thì không, vì thế, đối với vai trò động từ hành động, các ví dụ sẽ sử dụng thì tiếp diễn để bạn dễ so sánh.
Động từ |
Động từ thường |
Động từ tri giác |
think |
= xem xét, cân nhắc (tương tự như consider) I’m thinking of going to the party tonight. (Tôi đang cân nhắc việc đến dự bữa tiệc tối nay) |
= tin là, nghĩ rằng ( tương tự như believe) I think that he is right (Tôi nghĩ rằng anh ấy đúng.) |
feel |
= chạm vào, sờ (~ touch) I am feeling the door. (Tôi đang chạm vào cánh cửa) |
= nhận thấy/ cảm thấy I feel sick. (Tôi thấy mệt) I feel that Helen should go to the hospital right now. (Tôi thấy là Helen nên đến bệnh viện ngay lập tức) |
taste |
= nếm Lan is tasting the dish in the kitchen. (Lan đang nếm thử món ăn trong bếp) |
= có vị The dish cooked by Lan tastes good. Món ăn Lan nấu có vị ngon |
smell |
= ngửi The dog is smelling strangers. (Con chó đang ngửi những người lạ) |
= có mùi This thing smells awful. Thứ này có mùi kinh khủng quá. |
have |
= ăn, uống, tắm I am having lunch with Tom. Tôi đang ăn trưa với Tom. Laura is having a bath. Laura đang tắm |
= có I have 2 vouchers to share with you. Tôi có 2 phiếu khuyến mãi có thể chia sẻ với bạn. |
see |
= gặp (~meet) Lan is seeing me this morning. Sáng nay Lan sẽ gặp tôi |
= hiểu, xem xét I see your point. Tôi hiểu ý bạn. |
look |
= nhìn Mai is looking strangely at me. Mai đang nhìn tôi với vẻ kỳ lạ |
= trông có vẻ You look amazing in this new dress! Bạn trông có vẻ thật tuyệt khi mặc chiếc váy mới này. |
enjoy |
= tận hưởng, thưởng thức I’m enjoying my youth Tôi đang tận hưởng tuổi trẻ của mình |
= thích (~like) I enjoy going to the cinema in the weekend. Tôi thích đi đến rạp chiếu phim vào cuối tuần. |
weigh |
= cân/ đo Mai is weighing the bag. Mai đang cân chiếc túi. |
= nặng, có trọng lượng The bag weighs 500 grams. Chiếc túi nặng 500 grams. |
expect |
= mong I’m expecting to be offered the job. Tôi đang mong chờ được nhận vào công việc đó. |
= nghĩ rằng, cho rằng I expect that they don’t like us Tôi nghĩ rằng họ không thích chúng ta lắm. |
turn |
= rẽ Lan is turning left at the end of Alley. Lan đang rẽ trái ở cuối ngõ. |
= chuyển sang, bước sang The flower turns red due to the soil. Bông hoa chuyển sang màu đỏ do chất đất. |
stay |
= ở Jim is staying at home Jim đang ở nhà |
= giữ, duy trì She stays calm under any circumstances. Cô ấy luôn giữ bình tĩnh trong mọi trường hợp. |
appear |
= xuất hiện He is appearing on TV tonight. Tôi nay, anh ấy sẽ xuất hiện trên TV. |
= dường như Tom appears hopeless after his failure. Sau thất bại, Tom có vẻ như không có nhiều hi vọng nữa. |
Trên đây là những kiến thức quan trọng về động từ hành động và động từ tri giác mà bạn cần nắm được do chúng mình chắt lọc. Còn nếu bạn có nhu cầu tìm hiểu về các chủ đề tương tự, chúng mình vẫn luôn “sẵn lòng phục vụ”:
Và nếu như cảm thấy quá khó để tự học tại nhà, còn chần chờ gì nữa mà bạn không đăng ký tham gia các khóa học tiếng Anh tại trung tâm Language Link Academic?! Chúng mình luôn tự hào là một điểm đến lý tưởng đối với những bạn thật lòng mong muốn nâng cao trình độ tiếng Anh chắc chắn và hiệu quả.