Chỉ 7 phút “bắt trọn” kiến thức về câu bị động

Phân biệt cách dùng động từ hành động và động từ tri giác

Càng học lên cao, người học tiếng Anh càng được tiếp nhận những kiến thức sâu và chi tiết hơn, không chỉ về ngữ pháp mà còn về từ loại, ví dụ, động từ bao gồm rất nhiều mảng nhỏ phía trong như động từ quan điểm, động từ hành động và động từ tri giác… Việc nắm bắt chính xác các loại động từ sẽ giúp người học sử dụng chúng hiệu quả hơn. Hãy cùng Language Link Academic tìm hiểu ngay tất tần tật về Động từ hành động và động từ tri giác nhé!
các động từ hành động và động từ tri giác tiếng Anh miêu tả các họat động sống của con người

Mỗi một hoạt động sống của con người đều có cách thể hiện từ ngữ riêng

1. Động từ hành động và động từ tri giác là gì?

Động từ hành động và động từ tri giác trước hết được phân biệt từ ngữ nghĩa, mỗi loại động từ sẽ gồm những từ thuộc một nhóm ý nghĩa nhất định.

Cụ thể, động từ hành động (action verb) bao gồm những từ miêu tả các hoạt động, quá trình. Ví dụ như: speak (nói), develop (phát triển), smile (cười), cry (khóc)…Đây là nhóm “dân cư” đông đúc nhất trong các loại động từ.

Mila Kcstauffer đang có hành động nói về cách thư giãn

“Bà cụ non” siêu hot trên Youtube – Mila Kcstauffer nói về cách thư giãn

Còn động từ tri giác là những động từ có ý nghĩa liên quan đến các giác quan của con người, bao gồm: suy nghĩ, nhận thức, ý thức, tình cảm, sự sở hữu, trạng thái.

cô bé Mila Kcstauffer đang sử dụng các tri giác của mình để biểu thị cảm xúc

Và khi Mila biểu cảm

Dưới đây là một bảng phân nhóm các động từ tri giác phổ biến.

1.     Động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm

know

biết

understand

hiểu

doubt

nghi ngờ

suppose

cho rằng

wish

ước

think

nghĩ

agree

đồng ý

mind

ngại, phiền

 

2.     Động từ chỉ ý thức, nhận thức

seem

dường như

see

thấy

hear

nghe thấy

look

trông có vẻ

sound

nghe có vẻ

smell

có mùi

taste

có vị

recognise

nhận ra

 

3.     Động từ chỉ tình cảm

want

muốn

need

cần

like

like

love

yêu

hate

ghét

prefer

thích hơn

 

4.     Động từ chỉ sự sở hữu

have

own

sở hữu

possess

sở hữu

include

bao gồm

belong

thuộc về

 

 

 

5.     Động từ chỉ trạng thái

exist

tồn tại

be

thì, là, ở

fit

vừa

depend

phụ thuộc

 

2. Phân biệt cách dùng động từ hành động và động từ tri giác

Dựa theo những sự khác biệt về nghĩa nói trên, chúng ta hoàn toàn có những cách ứng dụng riêng cho cả hai loại động từ này. Tuy nhiên, bên cạnh việc quan tâm đến mặt nghĩa, cần chú ý rằng những quy tắc ngữ pháp khi đặt động từ hành động và động từ tri giác trong câu cũng vô cùng quan trọng như:

  • Động từ hành động có thể chia ở bất kỳ dạng thức nào (đơn, tiếp diễn, hoàn thành)
  • Động từ tri giác có thể chia ở dạng đơn, hoàn thành nhưng không có dạng tiếp diễn (không có dạng Ving)

3. Khi động từ hành động và động từ tri giác là một

Có một câu nói khá phổ biến hiện nay “Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam”, thế nhưng các bạn biết không, câu nói đó cũng có thể áp dụng với những ngôn ngữ khác, đặc biệt là tiếng Anh đấy.

Tiếng Anh nói riêng và bất kì loại ngôn ngữ nào nói chung, đều chứa cả những mảng kiến thức phân tách rõ ràng và những mảng “hỗn mang”. Chẳng hạn như trong quá trình tìm hiểu về động từ hành động và động từ tri giác, người học sẽ gặp một số từ đặc biệt, vừa là động từ hành động, vừa là động từ tri giác.

hai cô bé đang cùng nhau tham gia thử thách bịt mắt nếm vị đoán tên đồ ăn, "nếm" có thể vừai là động từ hành động vừa là động từ tri giác

Thử thách “Nếm vị đoán tên đồ ăn” cùng Mila và Emma Kcstauffer!!

Bạn biết không, theo dõi kênh Youtube của gia đình hai cô bé này cũng là một trong những cách thú vị để học tiếng Anh đấy!!

Dưới đây chúng mình có một bảng tổng hợp và phân biệt sự khác nhau về ý nghĩa diễn đạt và cách dùng của những động từ đặc biệt này. Do điểm khác biệt chủ yếu về cách dùng đó là động từ hành động có dạng thức Ving còn động từ tri giác thì không, vì thế, đối với vai trò động từ hành động, các ví dụ sẽ sử dụng thì tiếp diễn để bạn dễ so sánh.

Động từ

Động từ thường

Động từ tri giác

think

= xem xét, cân nhắc (tương tự như consider)

I’m thinking of going to the party tonight. (Tôi đang cân nhắc việc đến dự bữa tiệc tối nay)

= tin là, nghĩ rằng ( tương tự như believe)

I think that he is right

(Tôi nghĩ rằng anh ấy đúng.)

feel

= chạm vào, sờ (~ touch)

I am feeling the door.

(Tôi đang chạm vào cánh cửa)

= nhận thấy/ cảm thấy

I feel sick.

(Tôi thấy mệt)

I feel that Helen should go to the hospital right now.

(Tôi thấy là Helen nên đến bệnh viện ngay lập tức)

 

taste

= nếm

Lan is tasting the dish in the kitchen.

(Lan đang nếm thử món ăn trong bếp)

= có vị

The dish cooked by Lan tastes good.

Món ăn Lan nấu có vị ngon

smell

= ngửi

The dog is smelling strangers.

(Con chó đang ngửi những người lạ)

= có mùi

This thing smells awful.

Thứ này có mùi kinh khủng quá.

have

= ăn, uống, tắm

I am having lunch with Tom.

Tôi đang ăn trưa với Tom.

Laura is having a bath.

Laura đang tắm

= có

I have 2 vouchers to share with you.

Tôi có 2 phiếu khuyến mãi có thể chia sẻ với bạn.

see

= gặp (~meet)

Lan is seeing me this morning.

Sáng nay Lan sẽ gặp tôi

= hiểu, xem xét

I see your point.

Tôi hiểu ý bạn.

look

= nhìn

Mai is looking strangely at me.

Mai đang nhìn tôi với vẻ kỳ lạ

= trông có vẻ

You look amazing in this new dress!

Bạn trông có vẻ thật tuyệt khi mặc chiếc váy mới này.

 

enjoy

= tận hưởng, thưởng thức

I’m enjoying my youth

Tôi đang tận hưởng tuổi trẻ của mình

= thích (~like)

I enjoy going to the cinema in the weekend.

Tôi thích đi đến rạp chiếu phim vào cuối tuần.

weigh

= cân/ đo

Mai is weighing the bag.

Mai đang cân chiếc túi.

= nặng, có trọng lượng

The bag weighs 500 grams.

Chiếc túi nặng 500 grams.

expect

= mong

I’m expecting to be offered the job.

Tôi đang mong chờ được nhận vào công việc đó.

= nghĩ rằng, cho rằng

I expect that they don’t like us

Tôi nghĩ rằng họ không thích chúng ta lắm.

turn

= rẽ

Lan is turning left at the end of Alley.

Lan đang rẽ trái ở cuối ngõ.

= chuyển sang, bước sang

The flower turns red due to the soil.

Bông hoa chuyển sang màu đỏ do chất đất.

stay

= ở

Jim is staying at home

Jim đang ở nhà

= giữ, duy trì

She stays calm under any circumstances.

Cô ấy luôn giữ bình tĩnh trong mọi trường hợp.

appear

= xuất hiện

He is appearing on TV tonight.

Tôi nay, anh ấy sẽ xuất hiện trên TV.

= dường như

Tom appears hopeless after his failure.

Sau thất bại, Tom có vẻ như không có nhiều hi vọng nữa.

 

Trên đây là những kiến thức quan trọng về động từ hành động và động từ tri giác mà bạn cần nắm được do chúng mình chắt lọc. Còn nếu bạn có nhu cầu tìm hiểu về các chủ đề tương tự, chúng mình vẫn luôn “sẵn lòng phục vụ”: 

Và nếu như cảm thấy quá khó để tự học tại nhà, còn chần chờ gì nữa mà bạn không đăng ký tham gia các khóa học tiếng Anh tại trung tâm Language Link Academic?! Chúng mình luôn tự hào là một điểm đến lý tưởng đối với những bạn thật lòng mong muốn nâng cao trình độ tiếng Anh chắc chắn và hiệu quả.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thuần thục sử dụng câu hỏi đuôi (tag question) trong giao tiếp

Thuần thục sử dụng câu hỏi đuôi (tag question) trong giao tiếp

Ngữ pháp tiếng Anh 19.11.2024

Câu hỏi đuôi (tag que tion) không chỉ đơn thuần là một cấu trúc ngữ pháp mà còn là một công cụ giao tiếp quan trọng [...]
Bí quyết nắm lòng cách phát âm s và es trong tiếng Anh

Bí quyết nắm lòng cách phát âm s và es trong tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Anh 19.11.2024

Trong bài viết này, chúng ta ẽ cùng khám phá cách phát âm và e trong tiếng Anh, từ đó giúp bạn nắm vững cách phát [...]
Bí quyết chinh phục 6.5-7.5 Reading IELTS trở lên

Bí quyết chinh phục 6.5-7.5 Reading IELTS trở lên

Ngữ pháp tiếng Anh 19.11.2024

IELTS Reading luôn là một thử thách đối với nhiều thí inh Để đạt được band điểm 65-75, bạn cần có những chiến [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!