Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn (Present Perfect Continuous) là thì (tense) có cái tên dài loằng ngoằng nhất trong các thì hiện tại. Chính cái tên của nó hẳn phần nào gợi ý cho các bạn về nội dung mà thì này thể hiện.
Là anh em của thì Hiện tại Hoàn thành, nếu các bạn đã nắm chắc người anh của nó, thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn sẽ không gây nhiều khó khăn cho bạn. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Language Link Academic tìm hiểu về thì này nhé.
1. Định nghĩa
Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn là thì dùng để diễn đạt sự việc/hành động xảy ra ở một thời điểm nào đó trong quá khứ, đang diễn ra ở hiện tại, và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
Nghe định nghĩa thì hẳn không ít bạn sẽ có chút mơ hồ với thì Hiện tại Hoàn thành. Tuy nhiên, hai thì này khác nhau ở chỗ, thì Hiện tại Hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của sự việc, còn thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn nhấn mạnh vào thời gian xảy ra sự việc. Với việc nhớ sự khác nhau này, các bạn sẽ tránh được việc nhầm lẫn cách dùng giữa hai thì.
2. Cấu trúc
Vừa rồi chúng ta vừa tìm hiểu qua định nghĩa thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn, bây giờ, chúng ta cùng xem công thức của thì như thế nào nhé.
a/ Khẳng định & Phủ định
Khẳng định | Phủ định |
S + have/has + been + V-ing + … have = ‘ve, has = ‘s |
S + have/has + not + been + V-ing + … have not = haven’t, has not = hasn’t |
e.g.
|
e.g.
|
b/ Nghi vấn
Y/N questions | Wh-questions |
Have/Has + S + been + V-ing + …? Trả lời: Yes, S + have/has. |
Wh-word + have/has + S (+ not) + been + V-ing + …? Trả lời: S + have/has (+ not) + been + V-ing + … |
e.g.
|
e.g.
|
3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn chỉ có 2 cách dùng chính mà chúng ta cần nhớ. Vì vậy, các bạn sẽ dễ dàng nắm được thì này mà không cần phải mất công quá nhiều.
– Diễn tả hành động/sự việc xảy ra trong quá khứ (mới xảy ra hoặc xảy ra được một thời gian nhất định) và kéo dài đến hiện tại (nhấn mạnh vào khoảng thời gian xảy ra của hành động/sự việc). Ví dụ:
|
|
Hàm ý câu là: Sự việc “tôi ở Hà Nội” đã xảy ra trong quá khứ (lúc nào đó thì tôi không nhớ), nhưng tới hiện tại, tôi vẫn còn ở Hà Nội, và khoảng thời gian tôi ở Hà Nội là được 4 năm rồi. | Hàm ý câu là: sự việc “cô ấy dạy Toán” đã xảy ra ở một thời điểm nào đó trong quá khứ, và nó kéo dài từ đó đến bây giờ. |
– Diễn tả sự việc/hành động vẫn đang trong quá trình tiếp diễn ở hiện tại. Ví dụ:
|
|
Hàm ý câu là: Sự việc “cậu ấy đang nghe nhạc” vẫn đang diễn ra tại thời điểm hiện tại và còn kéo dài trong tương lai. | Hàm ý câu là: sự việc “tôi đang làm bài tập” đang diễn ra, chưa chấm dứt, và sẽ kéo dài đến thời điểm nào đó trong tương lai. |
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trạng từ | Vị trí cụm từ | Ví dụ |
for the whole + N (N chỉ thời gian) | Thường đứng cuối câu |
|
for + N (quãng thời gian): trong khoảng (for months, for years/etc.) since + N (mốc/điểm thời gian): từ khi (since he arrived, since July, …) |
Đầu hoặc cuối câu |
|
5. Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Chúng ta vừa tìm hiểu xong lý thuyết của thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn, giờ hãy cùng nhau làm bài tập để xem mình hiểu bài đến đâu nhé.
Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- They ________ (sleep) for hours now because they didn’t get enough sleep last night.
- Since he arrived, my family ________ (have) dinner.
- What are you now? I ______ (wait) for you for so long.
- My father ________ (still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my brother ______ (do) his homework.
- Her mother ________ (go) shopping since she went out with her friends.
- I would like to eat something because I ________ (not eat) for the whole day.
- It ______ (rain) for the whole morning, so I don’t want to go out.
- Katty _____ (watch) her favorite film since I came.
Bài 2. Hoàn thành câu dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
- I/not/want/go/because/be/read/book.
- kittens/be/sleep/hours//so/house/quiet.
- He/drink/alcohol/since/I/see/
- They/do/work/whole/day//now/be/tired.
- She/not/see/parents/so long/because/she/busy.
Đáp án
Bài 1.
1. have been sleeping | 2. is having | 3. have been waiting | 4. has been still doing/has been doing |
5. has been going | 6. haven’t been eating | 7. has been raining | 8. has been watching |
Bài 2.
- I don’t want to go out because I have been reading this book.
- My kittens have been sleeping for hours, so the house is very quiet.
- He has been drinking alcohol since I saw him.
- They have been doing their homework for the whole day, so now they are tired.
- She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.
Vậy là chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu về thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn và luyện tập cùng các bài tập. Thông thường, các bạn sẽ dễ nhầm lẫn thì này với thì Hiện tại Hoàn thành do dấu hiệu nhận biết và một vài cách sử dụng khá tương đồng. Tuy nhiên, chỉ cần để ý xem hàm ý câu nói về khoảng thời gian hay nhấn mạnh kết quả của sự việc/hành động là chúng ta có thể phân biệt dễ dàng.
Để làm chủ không chỉ kiến thức tiếng Anh mà còn thành thạo giao tiếp như người bản ngữ, tìm hiểu ngay các khóa học tại Language Link Academic như Tiếng Anh Chuyên THCS, Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế, và Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp. Các bạn cũng đừng quên tiếp tục ủng hộ Thư viện Language Link Academic để đón đọc các bài viết tới nhé.