tiếng anh cho người mất gốc

10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn

Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn (Present Perfect Continuous) là thì (tense) có cái tên dài loằng ngoằng nhất trong các thì hiện tại. Chính cái tên của nó hẳn phần nào gợi ý cho các bạn về nội dung mà thì này thể hiện.

Là anh em của thì Hiện tại Hoàn thành, nếu các bạn đã nắm chắc người anh của nó, thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn sẽ không gây nhiều khó khăn cho bạn. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Language Link Academic tìm hiểu về thì này nhé.

 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn

“I’ve been working for 15 hours…” (Tôi đã làm liền 15 tiếng rồi…)

1. Định nghĩa

Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn là thì dùng để diễn đạt sự việc/hành động xảy ra ở một thời điểm nào đó trong quá khứ, đang diễn ra ở hiện tại, và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong tương lai.

Nghe định nghĩa thì hẳn không ít bạn sẽ có chút mơ hồ với thì Hiện tại Hoàn thành. Tuy nhiên, hai thì này khác nhau ở chỗ, thì Hiện tại Hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của sự việc, còn thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn nhấn mạnh vào thời gian xảy ra sự việc. Với việc nhớ sự khác nhau này, các bạn sẽ tránh được việc nhầm lẫn cách dùng giữa hai thì.

 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn2

“I’ve been waiting for love for 20 years…” (Tôi chờ tình yêu tới đã 20 năm rồi…)

2. Cấu trúc

Vừa rồi chúng ta vừa tìm hiểu qua định nghĩa thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn, bây giờ, chúng ta cùng xem công thức của thì như thế nào nhé.

a/ Khẳng định & Phủ định

Khẳng định Phủ định

S + have/has + been + V-ing + …

have = ‘ve, has = ‘s

S + have/has + not + been + V-ing + …

have not = haven’t, has not = hasn’t

e.g.

  • – They have been sleeping for 4 hours. (Lũ trẻ ngủ được 4 tiếng rồi.)
  • – She has been doing her homework for the whole morning. (Cô ấy đã làm bài tập được 4 tiếng rồi.)

e.g.

  • – Her grandparents haven’t been eating for the whole morning. (Ông bà cô ấy cả sáng rồi mà vẫn chưa ăn gì.)
  • – The dog hasn’t been going out for the whole day. (Con chó cả ngày vẫn chưa ra ngoài.)

b/ Nghi vấn

Y/N questions Wh-questions

Have/Has + S + been + V-ing + …?

Trả lời: Yes, S + have/has.
hoặc No, S + have/has + not.

Wh-word + have/has + S (+ not) + been + V-ing + …?

Trả lời: S + have/has (+ not) + been + V-ing + …

e.g.

  • – Have your friends been playing soccer since you came? (Các bạn con vẫn đang chơi bóng đá kể từ lúc con đến à?) / Yes, they have.
  • – Has it been still raining since 2 p.m? (Trời vẫn đang mưa từ lúc 2 giờ à?) / No, it hasn’t.

e.g.

  • – What have you been doing? (Con vẫn đang làm gì đấy?)
  • – Why have they not been sitting? (Tại sao họ vẫn chưa ngồi xuống đi nhỉ?)
 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn4

“It’s been raining for hours.” (Trời mưa suốt mấy tiếng rồi.)

3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn chỉ có 2 cách dùng chính mà chúng ta cần nhớ. Vì vậy, các bạn sẽ dễ dàng nắm được thì này mà không cần phải mất công quá nhiều.

– Diễn tả hành động/sự việc xảy ra trong quá khứ (mới xảy ra hoặc xảy ra được một thời gian nhất định) và kéo dài đến hiện tại (nhấn mạnh vào khoảng thời gian xảy ra của hành động/sự việc). Ví dụ:

  • I have been living in Hanoi for 4 years now. (Tôi đã sống ở Hà Nội được 4 năm rồi.)
  • She has been teaching Math at this high school for several years now. (Cô ấy dạy Toán ở trường trung học này được vài năm rồi.)
Hàm ý câu là: Sự việc “tôi ở Hà Nội” đã xảy ra trong quá khứ (lúc nào đó thì tôi không nhớ), nhưng tới hiện tại, tôi vẫn còn ở Hà Nội, và khoảng thời gian tôi ở Hà Nội là được 4 năm rồi. Hàm ý câu là: sự việc “cô ấy dạy Toán” đã xảy ra ở một thời điểm nào đó trong quá khứ, và nó kéo dài từ đó đến bây giờ.

– Diễn tả sự việc/hành động vẫn đang trong quá trình tiếp diễn ở hiện tại. Ví dụ:

  • He has been listening to music. (Cậu ấy vẫn đang nghe nhạc.)
  • I have been doing my homework. (Tôi vẫn đang làm bài tập.)
Hàm ý câu là: Sự việc “cậu ấy đang nghe nhạc” vẫn đang diễn ra tại thời điểm hiện tại và còn kéo dài trong tương lai. Hàm ý câu là: sự việc “tôi đang làm bài tập” đang diễn ra, chưa chấm dứt, và sẽ kéo dài đến thời điểm nào đó trong tương lai.
 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn3

“He has been doing his test in there.” (Nó đang làm bài kiểm tra ở trong kia.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trạng từ Vị trí cụm từ Ví dụ
for the whole + N (N chỉ thời gian) Thường đứng cuối câu
  • He has been driving his car for the whole morning. (Anh ấy đã lái xe cả buổi sáng rồi.)
  • They have been singing for the whole night. (Họ đã hát cả buổi tối rồi.)

for + N (quãng thời gian): trong khoảng (for months, for years/etc.)

since + N (mốc/điểm thời gian): từ khi (since he arrived, since July, …)

Đầu hoặc cuối câu
  • Since I came, he has been playing video games. (Kể từ lúc tôi đến, anh ấy vẫn đang chơi điện tử.)
  • My mother has been doing housework for 1 hour. (Mẹ tôi đã và đang làm việc nhà được 1 tiếng rồi.)

 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn6

5. Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Chúng ta vừa tìm hiểu xong lý thuyết của thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn, giờ hãy cùng nhau làm bài tập để xem mình hiểu bài đến đâu nhé.

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. They ________ (sleep) for hours now because they didn’t get enough sleep last night.
  2. Since he arrived, my family ________ (have) dinner.
  3. What are you now? I ______ (wait) for you for so long.
  4. My father ________ (still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my brother ______ (do) his homework.
  5. Her mother ________ (go) shopping since she went out with her friends.
  6. I would like to eat something because I ________ (not eat) for the whole day.
  7. It ______ (rain) for the whole morning, so I don’t want to go out.
  8. Katty _____ (watch) her favorite film since I came.

Bài 2. Hoàn thành câu dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.

  1. I/not/want/go/because/be/read/book.
  2. kittens/be/sleep/hours//so/house/quiet.
  3. He/drink/alcohol/since/I/see/
  4. They/do/work/whole/day//now/be/tired.
  5. She/not/see/parents/so long/because/she/busy.

Đáp án

Bài 1.

1. have been sleeping 2. is having 3. have been waiting 4. has been still doing/has been doing
5. has been going 6. haven’t been eating 7. has been raining 8. has been watching

Bài 2.

  1. I don’t want to go out because I have been reading this book.
  2. My kittens have been sleeping for hours, so the house is very quiet.
  3. He has been drinking alcohol since I saw him.
  4. They have been doing their homework for the whole day, so now they are tired.
  5. She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.

Vậy là chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu về thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn và luyện tập cùng các bài tập. Thông thường, các bạn sẽ dễ nhầm lẫn thì này với thì Hiện tại Hoàn thành do dấu hiệu nhận biết và một vài cách sử dụng khá tương đồng. Tuy nhiên, chỉ cần để ý xem hàm ý câu nói về khoảng thời gian hay nhấn mạnh kết quả của sự việc/hành động là chúng ta có thể phân biệt dễ dàng.

Để làm chủ không chỉ kiến thức tiếng Anh mà còn thành thạo giao tiếp như người bản ngữ, tìm hiểu ngay các khóa học tại Language Link Academic như Tiếng Anh Chuyên THCS, Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế, và Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp. Các bạn cũng đừng quên tiếp tục ủng hộ Thư viện Language Link Academic để đón đọc các bài viết tới nhé.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Such as và like: phân biệt cách dùng và ý nghĩa

Such as và like: phân biệt cách dùng và ý nghĩa

Ngữ pháp tiếng Anh 18.10.2024

"I like fruit , uch a apple and banana " Câu này có gì ai không Tại ao chúng ta không nói "I like fruit , like apple and banana " [...]
Account là gì? 5 nghĩa phổ biến nhất của Account

Account là gì? 5 nghĩa phổ biến nhất của Account

Ngữ pháp tiếng Anh 18.10.2024

Account là gì Trong tiếng Anh, từ account mang nhiều nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh ử dụng Hãy cùng tìm hiểu 5 [...]
Had better là gì? So sánh với các từ đồng nghĩa (should, ought to,...)

Had better là gì? So sánh với các từ đồng nghĩa (should, ought to,…)

Ngữ pháp tiếng Anh 18.10.2024

Trong tiếng Anh, chúng ta thường ử dụng các động từ khuyết thiếu để đưa ra lời khuyên, gợi ý hoặc mệnh lệnh [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!