Các bài học về cấu trúc câu so sánh không còn xa lạ gì với bất kỳ ai học tiếng Anh, từ cấu trúc so sánh hơn, đến cấu trúc so sánh hơn nhất. Và chắc hẳn, THE MORE – THE MORE cũng không có gì mới, nhưng cách sử dụng và cấu trúc cụ thể của mẫu câu so sánh này, bạn có chắc chắn là mình đã nắm được hết chưa?
Nếu bạn còn chần chừ, thì đừng bỏ qua bài viết này nhé, Language Link Academic sẽ tổng hợp cấu trúc và cách dùng THE MORE – THE MORE cho bạn thật cụ thể và dễ hiểu nhé!
Trước khi đi vào cụ thể cách sử dụng của THE MORE – THE MORE, hãy cùng ôn lại một chút kiến thức và cách thay đổi các tính từ trong câu so sánh hơn nhé.
So sánh hơn và cách biến đổi tính từ
So sánh hơn (Comparative comparison) là cấu trúc ngữ pháp dùng để so sánh một người học một sự vật sự việc với một người hoặc một sự vật sự việc khác về một khía cạnh cụ thể nào đó. Cấu trúc của câu so sánh hơn:
S1 + be + Adj so sánh hơn + than + S2 |
e.g.
- Jon is richer than Paul. (Jon giàu hơn Paul.)
- My boyfriend is more handsome than hers. (Bạn trai tôi đẹp trai hơn bạn trai của cô ấy.)
Trong đó, tùy theo tính từ là loại tính từ ngắn (có 1-2 âm tiết) hay tính từ dài (có 3 âm tiết trở lên) dạng so sánh hơn của tính từ mà ta cho dạng so sánh hơn của tính từ cho đúng.
– Với các tính từ ngắn (one-syllable/two-syllable adjectives), ta thêm “đuôi” -er để cho dạng so sánh hơn của tính từ.
e.g. This string is longer than that one. (Sợi dây này dài hơn sợi đó.)
Lưu ý: Với các tính từ ngắn kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “đuôi” -er. Với các tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng chữ cái y thì sẽ biến đổi y thành i và thêm -er.
e.g. big ⇒ bigger, hot ⇒ hotter, happy ⇒ happier, funny ⇒ funnier
– Với các tính từ dài (long adjectives) như difficult, interesting, harmful. Trong câu so sánh hơn, các tình từ này sẽ không được biến đổi, mà sẽ được thêm từ more đứng trước nó.
e.g. Iron Man is more interesting than Captain America. (Phim Iron Man hay hơn phim Captain America.)
Một vài trường hợp ngoại lệ:
good | better | the best |
far | further | the furthest |
bad | worse | the worst |
many/much | more | the most |
Cấu trúc và cách dùng THE MORE – THE MORE với tính từ
So sánh kép (Double comparatives) là cấu trúc dùng để diễn đạt về việc một người hoặc vật thay đổi về một khía cạnh cụ thể nào đó và điều này gây ra một tác động song song tới người hoặc vật khác.
Cấu trúc và cách dùng THE MORE – THE MORE hay nói rộng hơn chính là cấu trúc và cách dùng của câu dạng so sánh kép.
The + Adj so sánh hơn 1 + S2 + V2, the + Adj so sánh hơn 2 + S2 + V2 |
e.g.
- The harder you study, the better the result is. (Bạn càng học hành chăm chỉ, kết quả càng cao.)
- The more generous you are, the more loved you are. (Anh càng rộng lượng thì anh càng được yêu thương.)
Cấu trúc và cách dùng THE MORE – THE MORE với danh từ
Theo sau THE MORE có thể là tính từ ở dạng so sánh hơn, hoặc cũng có thể là danh từ. Trong câu THE MORE theo sau bởi danh từ, MORE sẽ đóng vai trò là tính từ ở dạng so sánh hơn của MANY/MUCH và mang ý nghĩa về số lượng “càng nhiều”. Ngoài THE MORE, ta có thể dùng THE FEWER (cho danh từ đếm được), THE LESS (cho danh từ không đếm được) trước danh từ. THE MORE được sử dụng cho cả danh từ đếm được và không đếm được và đừng quên biến đổi danh từ đếm được nhé!
e.g.
- The more love you give away, the more happiness you receive. (Anh càng cho đi nhiều yêu thương thì anh nhận lại càng nhiều hạnh phúc.)
- The more efforts you put on this, the better result you can get. (Anh đặt càng nhiều nỗ lực vào việc này thì kết quả anh đạt được càng tốt.)
- The more exercises you do, the fewer mistakes you will make in the test. (Anh làm càng nhiều bài tập thì anh sẽ mắc càng ít lỗi trong bài kiểm tra.)
Như vậy, với bài viết trên đây, Language Link Academic đã tổng hợp khá đầy đủ cho bạn tất cả những cấu trúc THE MORE – THE MORE và cách dùng. Language Link Academic mong rằng, bạn sẽ ôn tập để sử dụng cấu trúc này thành thạo nhé.
Nếu tự học không phải “style” của bạn thì hãy đến ngay các trường của Language Link Academic và đăng ký các khoá học giúp bổ sung kiến thức cho bạn về cả 4 kỹ năng để bạn có thể tự tin hơn trước các kỳ thi hay trong công việc và giao tiếp hằng ngày nhé.
Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp tại Language Link Academic.