vi du ve too

15 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nâng cao hay mà lạ

Nắm vững cấu trúc tiếng Anh cơ bản là nội dung ưu tiên hàng đầu cho người học tiếng Anh. Nhưng để một bài viết có điểm sáng so với các bài viết khác, hay được điểm cao trong các bài kiểm tra, người học cũng cần trau dồi những cấu trúc tiếng Anh đắt hơn – những cấu trúc tiếng Anh nâng cao. Hãy cùng Language Link Academic khám phá những cấu trúc tiếng Anh này nhé!

1. So/too

“So” và “too” mang nghĩa “cũng vậy/ cũng thế” nhằm mục đích phụ họa, nhấn mạnh cho câu khẳng định. Khi một người làm một việc và một người khác cũng làm một việc như vậy, để tránh lặp lại trước đó, người ta sẽ dùng một liên từ rồi thâm một mệnh đề phụ có sử dụng “so/too”.

Eg: Alex smoked a lot of cigarettes, and I did, too.

→ Alex smoked a lot of cigarettes, and so did I.

Last week, I was sick, and Owen was too.

→ Last week, I was sick, and so was Owen.

2. Neither/ Either

Trái với “So/too”, “Neither/ Either” (nghĩa: cũng không) sử dụng để phụ họa trong câu phủ định.

Eg: Josh didn’t go to class yesterday, and James didn’t either.

→ Josh didn’t go to class yesterday, and neither James did.

Erik won’t come to Natasha’s party, and I didn’t either.

→ Erik won’t come to Natasha’s party, and neither did I.

3. No sth left

There is no + N + left: Không còn lại thứ gì đó = S + have run out of + N (Chúng ta hết…rồi! – dùng hiện tại hoàn thành với chủ ngữ là “we”)

Eg: There is no sugar left! = We have run out of sugar!

4. To find it smh

S + find it + adj to do something: Ai đó cảm thấy như thế nào khi làm việc gì

Eg: I find it difficult to do homeworks.

We find it hard to survive in this city.

5. No…nor…

There + be + no + N + nor + N: Không có…và cũng không có

Eg: There is no bread nor milk.

Today, there is no team assignment nor homework.

6. As can be seen

As can be seen, S + V…

Cấu trúc câu này được sử dụng khi người nói muốn gợi lại, nhắc lại ý đã được trình bày trước đó.

Eg: As can be seen, old houses are going to be damaged by the storm.

7. Doing sth

V-ing + sth + be + Adj – if not impossible: …nếu không nói là không thể

Cấu trúc câu trên dùng để mô tả một sự việc có khả năng thành công rất thấp, tỉ lệ thành công gần như bằng không. Do đó, các tính từ trong cấu trúc câu này thường mang nghĩa tiêu cực như “difficult, dangerous, hard…”

Eg: Climbing Fansipan alone in this severe weather is difficult – if not impossible.

8. May sb do sth

May + S + V?

Cấu trúc câu này dùng để diễn đạt sự mong ước, ước muốn hay đưa ra lời xin lỗi, đề nghị.

Bên cạnh đó, nó cũng có thể dùng như một câu chúc.

Eg: May I apologize for the big mistakes that I made, Lan.

May you all have beauty and happiness.

May your day

9. No…than doing sth

It is no + comparative adj + than + V-ing

Ý nghĩa của cấu trúc câu trên: Không…là hơn bằng…

Eg: It is no more interesting than traveling to California.

10. Can’t help doing sth

Can’t stand/help/resist/bear + V-ing

Ý nghĩa cấu trúc câu: Không thể chịu đựng/ nhịn làm điều gì đó

Eg: I can’t stand seeing him with her.

I can’t help falling in love with you.

11. No time to do sth

There isn’t/ wasn’t time to V/be + adj

Nghĩa của cấu trúc câu: Không kịp/không đủ thời gian để làm gì đó

Eg: There wasn’t time to walk along the West Lake today.

12. Not appear to be sth

There + Aux + not + appear to be + N

Nghĩa: Dường như (không)….

Eg: There didn’t appear to be any interesting things in this park.

13. Just what sb do sth

S + be + just + what + S + V…

Cấu trúc câu trên được sử dụng nhằm nhấn mạnh vấn đề mà người nói quan tâm hoặc cần chỉ rõ.

Eg: This is just what I want the most right now.

This shirt is what I am looking for in this market.

14. Be pointless to do sth

It is pointless + to V: Không có tác dụng gì, vô tích sự khi làm gì = There is no point in + V-ing

Eg: It is pointless to go to Martin’s house now.

→ There is no point in going to Martin’s house now.

15. Sb see sb doing sth

S + see oneself + V-ing

Mẫu câu trên dùng để diễn tả khi ai đó được tận hưởng, có lợi hay cơ hội từ việc gì đó, cái gì đó.

Eg: You can see yourself growing up when you study abroad.

Trên đây là 15 mẫu câu nâng cao trong ngữ pháp tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho các bạn. Nếu bạn có những thắc mắc gì không chỉ về việc học ngữ pháp tiếng Anh mà là các vấn đề liên quan đến học tiếng Anh. Đừng ngại ngần liên hệ ngay với Language Link Academic nhé! Chúc các bạn sớm đạt được mục tiêu tiếng Anh của bản thân.

Đọc thêm:

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thuần thục sử dụng câu hỏi đuôi (tag question) trong giao tiếp

Thuần thục sử dụng câu hỏi đuôi (tag question) trong giao tiếp

Thư viện tiếng Anh người lớn 19.11.2024

Câu hỏi đuôi (tag que tion) không chỉ đơn thuần là một cấu trúc ngữ pháp mà còn là một công cụ giao tiếp quan trọng [...]
Bí quyết nắm lòng cách phát âm s và es trong tiếng Anh

Bí quyết nắm lòng cách phát âm s và es trong tiếng Anh

Thư viện tiếng Anh người lớn 19.11.2024

Trong bài viết này, chúng ta ẽ cùng khám phá cách phát âm và e trong tiếng Anh, từ đó giúp bạn nắm vững cách phát [...]
Bí quyết chinh phục 6.5-7.5 Reading IELTS trở lên

Bí quyết chinh phục 6.5-7.5 Reading IELTS trở lên

Thư viện tiếng Anh người lớn 19.11.2024

IELTS Reading luôn là một thử thách đối với nhiều thí inh Để đạt được band điểm 65-75, bạn cần có những chiến [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!