Nhằm mục đích giúp các bạn sắp tốt nghiệp cấp 3 đối mặt với thi cử nhẹ nhàng hơn, bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 12 này sẽ giúp bạn hệ thống lại các nội dung ngữ pháp quan trọng mà bạn bắt buộc cần nhớ. Bài viết gồm các chủ điểm ngữ pháp sau:
- Câu điều kiện
- Mệnh đề quan hệ
- Các thì trong tiếng Anh
1. Câu điều kiện
Có 3 dạng câu điều kiện:
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ | |
Điều kiện 1 | If + S + V, S + will/may/can + V-inf | Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai | If it rains, I will not go out for dinner. |
Điều kiện 2 | If + S + V-ed, S + would/might/could + V-inf | Điều kiện không có thật ở hiện tại | If I were you, I would chase that girl. |
Điều kiện 3 | If + S + had + PII, S + would/might/could + have + PII | Điều kiện không có thật trong quá khứ | If I had studied the lessons, I could have answered the questions. |
Bài tập:
1. If I had free time, I _______ some shopping with you.
- A. did
- B. will do
- C. would do
- D. would have done
2. If you _______ English well, you will communicate with foreigners.
- A. speak
- B. had spoken
- C. speaks
- D. spoke
3. If he had known her telephone number, he _______ her.
- A. had rung
- B. would have rung
- C. would ring
- D. will ring
4. Unless she _______, she will be late for school.
- A. hurried
- B. hurries
- C. will hurry
- D. is hurrying
5. I would have given him this present if I _______ him.
- A. had meet
- B. had met
- C. meet
- D. met
Đáp án: 1-C, 2-A, 3-B, 4-B, 5-B
Tham khảo: Trở thành “trùm” câu điều kiện sau khi nắm vững cách làm 50 câu bài tập phổ biến này
2. Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ là phần kiến thức ngữ pháp rất quan trọng mà đặc biệt phải có trong bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 12. Mệnh đề quan hệ là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ trước nó.
Đại từ quan hệ | Cách sử dụng | Ví dụ | Chú ý |
WHO | Thay thế cho người, làm S trong MĐQH | An architect is someone who designs buildings. |
– Khi who/that đóng vai trò O trong MĐQH có thể lược bỏ who/that đi – Thường dùng “that” hơn là “which” – Trong tiếng Anh ngày nay người ta ít khi dùng “whom” mà thường dùng “who/that” hoặc lược bỏ nó trong trường hợp là tân ngữ. Lưu ý khi dùng “who/that” ta lại đặt giới từ đi theo sau V của nó. |
WHICH | Thay thế cho vật, đồ vật. có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH | The book which is on the table is mine. | |
WHOSE | Thay thế cho sở hữu của người, vật (his, her, its, their, our, my, ’s) | I have a friend whose father is a doctor. | |
WHOM | Thay thế cho người, làm tân ngữ trong MĐQH. | The girl to whom you’re talking is my friend. | |
THAT | Đại diện cho tân ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (có thể dùng thay who, which) có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH | There was a man and a dog that walked towards the gate. |
Bài tập: Viết lại câu.
- Yesterday I met a man. He works in the circus.
- I bought a cell phone. It has internet access.
- There’s the restaurant. I ate at that restaurant last night.
Đáp án:
- Yesterday I met a man who works in the circus.
- I bought a cell phone which has internet access.
- There’s the restaurant where I ate at last night.
Tham khảo: “Bá đạo” mệnh đề quan hệ với 45 câu bài tập điển hình thường gặp
3. Các thì trong ngữ pháp tiếng Anh 12
3.1. Thì Hiện tại đơn (Simple Present)
Cấu trúc:
- S + V + O
- S + do/does + not + V-inf
- Do/Does + S + V-inf?
Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Eg: The sun rises in the East. Tom comes from England.
- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Eg: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
Lưu ý: Ta thêm -es sau các V tận cùng là: -o, -s, -x, -ch, -sh.
- Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người. Eg: He plays badminton very well.
- Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các V di chuyển.
3.2. Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Cấu trúc:
- S + be (am/is/are) + V-ing
- S + be (am/is/are) + not + V-ing
- Be (am/is/are) + S + V-ing?
Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at present, at the moment,…
Cách dùng:
- Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.
Eg: The children are playing football now.
- Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Eg: Look! The child is crying. Be quiet! The baby is sleeping.
- Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ always.
Eg: He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
- Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần).
Eg: He is coming tomorrow.
- Lưu ý: Không dùng thì này với các V chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remember, forget,…
Eg: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?
3.3. Thì Quá khứ đơn (Simple Past)
Cấu trúc:
- S + V-ed
- S + did + not + V-inf
- Did + S + V-inf?
Dấu hiệu nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.
Cách dùng: Thì Quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
Eg: Last night I played my guitar loudly and the neighbors complained.
3.4. Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Cấu trúc:
- S + be (was/were) + V-ing
- S + be (was/were) + not + V-ing
- Be (Was/Were) + S + V-ing?
Dấu hiệu nhận biết: While, at that very moment, at + giờ + last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra: Clause (QKTD) + while + clause (QKTD).
Eg: As I spoke, the children were laughing at my cleverness.
3.5. Thì Tương lai đơn (Simple Future)
Cấu trúc:
- S + will/shall + V-inf
- S + will/shall + not + V-inf
- Will/Shall + S + V-inf?
Cách dùng:
- Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Eg: Vietnam will win the football match today.
- Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will: S + be (am/is/are) + going to + V-inf
Eg: I am going to travel to Nha Trang next month. I have already booked the flights.
- Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to: S + will + V-inf
Eg: You are cold? I will close the window.
3.6. Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Cấu trúc:
- S + have/has + PII
- S + have/has + not + PII
- Have/Has + S + PII?
Dấu hiệu nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before,…
Cách dùng:
- Thì Hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
- Thì Hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
- Thì Hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for:
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning,…)
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ)
Eg: I have worked in this company for 10 years.
3.7. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Cấu trúc:
- S + have/has + been + V-ing
- S + have/has + not + been + V-ing
- Have/Has + S + been + V-ing?
Dấu hiệu nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng: Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
Eg: I have been writing articles on different topics since morning.
3.8. Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Cấu trúc:
- S + had + PII
- S + had + not + PII
- Had + S + PII?
Dấu hiệu nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for,…
Cách dùng: Thì Quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Eg: I washed the floor when the painter had gone.
3.9. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Cấu trúc:
- S + had + been + V-ing
- S + had + not + been + V-ing
- Had + S + been + V-ing?
Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng: Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
Eg: He had been drinking milk out the carton when his mom walked into the kitchen.
3.10 Thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Cấu trúc:
- S + will/shall + be + V-ing
- S + will/shall + not + be + V-ing
- Will/Shall + S + be + V-ing?
Dấu hiện nhận biết: in the future, next year, next week, next time, soon.
Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ đang xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
Eg: We will be watching a movie in this Cineplex on next Friday.
Ngoài ngữ pháp tiếng Anh 12, từ vựng tiếng Anh 12 cũng đóng vai trò quan trọng hình thành điểm số trong bài thi tiếng Anh của bạn. Giắt túi ngay 100 từ vựng tiếng Anh học sinh lớp 12 không thể không biết!
Ngoài ra, để chuẩn bị cho kì thi Đại học cam go phía trước, đừng quên cùng Language Link Academic trang bị thật kĩ càng cho mình những chủ điểm kiến thức sau đây:
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh thi đại học trọng tâm nhất
- “Vượt vũ môn” với nhóm từ vựng siêu cần thiết cho sĩ tử thi đại học
- Nắm vững 15 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nâng cao
Trên đây chính là những kiến thức tiếng Anh 12 chúng ta cần phải nắm vững. Language Link Academic mong rằng bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 12 mang lại những kiến thức bổ ích để bạn chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì nói riêng và kì thi Đại học nói chung. Để biết thêm chi tiết về khóa tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế của Language Link Academic, các bạn vui lòng nhấn vào link nhé.