Dù thế nào thì khi tiếp cận và học Anh văn, bạn cũng có khả năng phải tranh luận hay chỉ đơn giản là đưa ra ý kiến trước một quan điểm nào đó bằng tiếng Anh. Bởi vậy, việc biết và sử dụng thành thạo cách đưa ra quan điểm là đặc biệt trọng yếu trong những cuộc tranh luận cũng như thảo luận. Qua bài viết này, Language Link Academic sẽ giúp bạn biết làm thế nào để đưa ra những chính kiến của riêng mình một cách dễ dàng và hiệu quả nhất qua việc tổng hợp kho từ vựng tiếng Anh chủ đề Đồng ý và Phản đối đầy đủ nhất.
1. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Đồng ý
Mở đầu ‘Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề Đồng ý và Phản đối’, Language Link Academic sẽ đưa ra một vài cách thức đưa ra ý kiến cũng như nhận định của mình trước khi kết luận đồng ý hay phản đối một luận điểm bất kỳ để bạn đọc tham khảo.
1. In my opinion / In my point of view … |
theo ý kiến của tôi thì … |
2. The way i see it … |
theo tôi thấy thì … |
3. If you want my honest opinion … |
nếu bạn muốn nghe ý kiến thật lòng thì … |
4. According to X, … |
theo như X thì … |
5. As far as I know / I’m concerned … |
: theo những gì tôi biết thì … |
6. If you ask me … |
: nếu bạn hỏi tôi thì … |
Nối tiếp sẽ là cách để trả lời cho câu hỏi làm thế nào để đồng ý một cách ‘sang chảnh’ và ‘sính ngoại’ nhất.
I’d definitely go with that / I also think so. |
tôi chắc chắn sẽ chọn điều đó / tôi cũng nghĩ vậy. |
I agree with you totally / absolutely / 100 % |
hoàn toàn đồng ý với cậu. |
Couldn’t agree more |
chuẩn không cần chỉnh! |
No doubt! / Exactly! / Sure! / Agree! |
chuẩn luôn! |
That’s literally what i think! |
y chang những gì tớ nghĩ luôn! |
Great idea! |
ý kiến hay đấy. |
2. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Phản đối
Phần tiếp theo của ‘Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề Đồng ý và Phản đối’ là cách phản đối lại những luận điểm trái ngược với ý kiến, suy nghĩ của bạn.
Totally disagree! |
hoàn toàn phản đối |
I do not think that i agree with your point of view. |
tôi không nghĩ mình sẽ đồng ý với quan điểm của bạn |
The thing here is that … |
vấn đề ở đây là … |
On the contrary, … |
ngược lại mà nói thì … |
Sorry but that’s basically not what i suppose to say. |
xin lỗi nhưng đó không phải những gì tôi định nói |
However, … |
tuy nhiên thì … |
Trong trường hợp bạn không hoàn toàn đồng ý cũng không hoàn toàn phản đối một luận điểm nào đó, bạn có thể sử dụng những ví dụ tham khảo dưới đây của ‘Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề Đồng ý và Phản đối’.
I partly agree with that. |
tôi đồng ý một phần với ý kiến đó. |
Sounds great, but … |
hay đấy, nhưng mà … |
That seems alright, but … |
nghe có vẻ đúng đấy, mà … |
I see you point of view, but … |
tôi hiểu ý bạn, cơ mà … |
That’s not necessarily so. |
không nhất thiết phải như vậy |
That point of view is not as simple as it seems. |
luận điểm đó không đơn giản đến vậy đâu. |
Ngoài ra, trong trường hợp việc tranh cãi bị đẩy lên tới đỉnh điểm mà vẫn chưa đưa ra được kết luận chung từ cả hai phía hoặc việc tranh luận bị đi vào ngõ cụt hay không có hồi kết thì ta có thể sử dụng cụm từ với hàm ý những tranh luận như sau:
- Agree to disagree.
Ví dụ: We both do not share the same thought about this and to be honest, i will never say yes to your point of view. So why don’t we just agree to disagree, leave it there and go on?
- Let’s drop it! hoặc Let’s just move one, shall we?
- If you say so hoặc Whatever then (2 cụm từ này có thể sử dụng với dụ ý mỉa mai hoặc châm biếm luận điểm của đối phương mà ta nên cân nhắc khi sử dụng).
Sau ‘Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề Đồng ý và Phản đối, hy vọng bạn đọc có thể vận dụng được ‘bí kíp’ làm thế nào để đưa ra quan điểm cá nhân một cách đúng đắn nhất. Nếu như bạn mong muốn có một lộ trình học tập Anh văn chi tiết và hợp lý, đừng quên tham khảo các khóa học giao tiếp chuyên nghiệp của Language Link Academic nhé! Cảm ơn bạn đã đọc và chúc bạn không bị lép vế trong mọi cuộc tranh luận với những thuật ngữ được nêu ra trong bài viết!
Đọc thêm: