Từ nối trong tiếng Anh là một trong những yếu tố rất quan trọng giúp bạn giao tiếp tiếng Anh một cách trau chuốt hơn. Để có thể sử dụng tốt từ nối, bạn chắc chắn cần nắm rõ định nghĩa và cách sử dụng của một số từ nối thông dụng trong tiếng Anh. Trong bài viết ngày hôm nay, Language Link Academic sẽ chia sẻ cho bạn danh sách tất cả các từ nối thường gặp nhất trong tiếng Anh. Hãy cùng khám phá nhé.
I. Từ nối trong tiếng Anh được hiểu như thế nào?
1. Định nghĩa
Từ nối trong tiếng Anh là những từ hoặc cụm từ mà chúng ta sử dụng để tạo liên kế giữa các từ trong một câu hoặc các câu trong một đoạn văn. Giúp các 2 câu được kết nối một cách liền mạch, chặt chẽ. Từ nối được sử dụng cả trong nói và viết tiếng Anh.
Ví dụ:
I am sorry to tell you that I am sick today. Therefore, I will not be in work today.
(Tôi xin lỗi phải nói với bạn rằng hôm nay tôi bị bệnh. Do đó, tôi sẽ không làm việc hôm nay).
Ở ví dụ trên, Therefore chính là từ nối. Nó đang nối cả 2 câu với nhau, giúp chúng ta hiểu rõ được rằng, 2 câu này liên kết chặt chẽ với nhau. Nếu không có từ nối, 2 câu này vẫn có ý nghĩa. Tuy nhiên, chúng trở nên rời rạc như 2 câu tách biệt và không liên quan với nhau. Bài viết hoặc lời nói của bạn có thể bị ngắt kết nối và trở nên khó đọc.
2. Vị trí của từ nối
Từ nối cũng được chia thành nhiều loại khác nhau. Có những từ nối trang trọng, phù hợp để sử dụng khi viết email chuyên nghiệp hoặc khi viết bài luận. Nhưng cũng có những từ nối không trang trọng, được sử dụng khi giao tiếp vói bạn bè thân mật.
Nhiều từ nối được sử dụng ở đầu câu, nhưng cũng có nhiều từ nối đứng ở giữa hoặc cuối câu.
Ví dụ, khi sử dụng từ nối với mục đích liệt kê điều gì đó, ta sử dụng những từ nối như Firsly, Secondly, In conclusion, hoặc finally. Tất cả chúng đều phải đứng ở đầu câu.
Những từ nối được dùng chỉ sự tương phản như however (tuy nhiên), although (mặc dù). Hoặc chỉ nguyên nhân, kết quả như because (bởi vì), due to (do), therefore (chính vì thế), as a result (kết quả là). Hoặc cung cấp thêm thông tin như moreover (hơn nữa), Furthermore (hơn thế nữa) sẽ thường nằm ở giữa các câu.
Một số từ nối có thể đứng sau cả dấu chấm hoặc dấu phẩy.
II. Các loại từ nối trong tiếng Anh
Từ nối đóng vai trò khá quan trọng khi giao tiếp tiếng Anh. Bên cạnh đó, trong các kỳ thi tiếng Anh, bạn chắc hẳn sẽ thường gặp những câu hỏi có chứa từ nối. Không chỉ vậy, từ nối còn giúp đánh giá tính liên kết giữa các câu trong kỹ năng viết tiếng Anh. Vì vậy, học cách sử dụng từ nối một cách chính xác là một kỹ năng hết sức quan trọng trong việc học tiếng Anh.
Dưới đây là bảng tổng hợp các từ nối trong tiếng Anh. Bạn hãy học thuộc một cách khoa học và vận dụng từ nối tốt nhất để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình nhé.
Mục đích của từ nối |
Các từ nối sử dụng |
Đưa ra ví dụ |
|
Bổ sung thêm ý, đưa ra thêm thông tin |
|
Chỉ nguyên nhân, lý do |
|
Đưa ra kết quả |
|
Chỉ sự so sánh |
|
Chỉ sự đối lập |
|
Tóm tắt, kết luận |
|
Sắp xếp, liệt kê ý tưởng |
|
Chỉ thực tế, sự thật |
|
Tham khảo thêm một số từ nối trong tiếng Anh tại đây.
III. Bài tập vận dụng
Chọn đáp án đúng.
- I waited for them …………………….. they came.
till
until
Either could be used here
- ……………………. men sow, so shall they reap.
As
Like
Either could be used here
- I am as strong ……………………….. you are.
like
than
as
- He was …………………….. tired that he could barely stand.
so
very
too
- It is certain …………………… he will be late.
whether
that
what
- ………………………. a large sum of money, he gave up speculation.
Have lost
Lost
Having lost
- ……………………….. he will waste his time is certain.
That
What
Whether
- ……………………….. he is short-tempered, I like him.
Despite
However
Although
- Ask the guard …………………………. it is time for the train to start?
whether
if
Either could be used here
- ……………………. I know all the facts, I cannot help you.
Unless
Until
If
- The votes on each side …………………… equal, the chairman gave his casting vote against the resolution.
was
were
been
being
- ……………………. tired, he stopped working.
Felt
Feeling
Having felt
Đáp án
I waited for them till / until they came.
2. As men sow, so shall they reap.
3. I am as strong as you are.
4. He was so tired that he could barely stand.
5. It is certain that he will be late.
6. Having lost a large sum of money, he gave up speculation.
7. That he will waste his time is certain.
8. Although he is short-tempered, I like him.
9. Ask the guard if / whether it is time for the train to start?
10. Unless I know all the facts, I cannot help you.
11. The votes on each side being equal, the chairman gave his casting vote against the resolution.
12. Feeling tired, he stopped working.
Nguồn: English Grammar
Làm thêm các bài tập về từ nối tại các trang web sau:
Vậy là qua bài viết trên, Language Link Academic đã chia sẻ cho bạn khá nhiều từ nối, giúp bạn dễ dàng sử dụng trong nói và viết tiếng Anh. Hãy làm thêm thật nhiều bài tập để thuộc và sử dụng được nhiều từ nối hơn nữa nhé.
Bạn có thể xem thêm nhiều chủ đề học tiếng Anh tại thư viện tiếng Anh của Language Link Academic.