tiếng Anh THPT lớp 10

Tiếng anh THPT lớp 10: Một số nội dung kiến thức cần ghi nhớ

Kiến thức tiếng Anh THPT lớp 10 là lớp nội dung quan trọng mà hầu hết học sinh THPT cần nắm vững. Đây là bước đệm để học tốt tiếng Anh THPT cũng như đạt điểm cao trong kỳ thi đại học. Tuy nhiên, để quá trình ôn tập diễn ra một cách hiệu quả, học sinh cần có phương pháp và lộ trình học khoa học, phù hợp. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp một số nội dung kiến thức quan trọng trong chương trình tiếng Anh THPT lớp 10.

Chương trình tiếng Anh THPT lớp 10 bao gồm một số nội dung nền tảng mà học sinh cần lưu tâm

Chương trình tiếng Anh THPT lớp 10 bao gồm một số nội dung nền tảng mà học sinh cần lưu tâm

I. Kiến thức tiếng Anh THPT lớp 10 về các thì cơ bản

1. Thì hiện tại đơn (Simple Present)

Công thức sử dụng:

  • Với động từ thường

(+) S + Vs/es

(-) S + don’t/ doesn’t + V(inf)

(?) Do/ does + S + V (inf)?

=> Yes, S + do/ does/ No, S+ don’t/ doesn’t

  • Với động từ To be:

(+) S + am/is/are + N/ Adj/ Adv

(-) S + am/is/are + not + …

(?) Am/Is/Are + S + … ?

Cách sử dụng:

  • Thì hiện tại đơn được sử dụng để miêu tả một sự việc được lặp đi lặp lại hàng ngày, đã trở thành thói quen.
  • Dùng để diễn tả một sở thích.
  • Dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên.
  • Dùng để miêu tả thời gian biểu, thời khóa biểu.

Đọc thêm:

10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Đơn

Thuần thục kiến thức & bài tập thì Hiện tại Đơn và thì Hiện tại Tiếp diễn

2. Thì quá khứ đơn (Past simple tense)

Công thức sử dụng

  • Với động từ thường

(+) S + Ved

(-) S + didn’t + V(inf)

(?) Did + S + V (inf)?

=> Yes, S + did/ No, S+ didn’t

  • Với động từ To be:

(+) S + was/were

(-) S + was/were+not…

(?) Was/Were + S + … ?

=> Yes, S +was/were … / No, S + was/were not…

Cách sử dụng

  • Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời điểm.
  • Dùng để diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
  • Dùng để diễn tả một hành động đang xen vào một hành động khác trong quá khứ.
  • Dùng trong câu điều kiện loại II.

Để nắm rõ hơn kiến thức về thì hiện tại đơn, bạn có thể tham khảo thêm bài viết “Ẵm trọn điểm với bài tập công thức thì Quá khứ Đơn”.

II. Kiến thức về danh động từ (V-ing) và to-V

Đây cũng là một nội dung học sinh cần lưu tâm khi ôn tập kiến thức tiếng Anh THPT lớp 10

Trước hết, cần nắm rõ khái niệm và cách sử dụng của danh động từ (V-ing). Danh động từ là dạng động từ V-ing được sử dụng như một danh từ. Tên gọi “danh động từ” xuất phát từ việc nó bắt nguồn từ một động từ thường và đóng vai trò như một danh từ trong câu. Các vị trí mà danh động từ thường xuất hiện trong câu là:

  • Đứng sau một số động từ (đặc biệt là các động từ chỉ niềm yêu thích, sở thích như “love”, “like”, “hate”,…)
  • Đứng sau giới từ: Danh động từ thường xuất hiện sau các giới từ (in, on, at, of, about,…)
  • Đứng đầu câu làm chủ ngữ

Tham khảo thêm: Tổng hợp kiến thức về Danh động từ và bài tập

  • Đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ
  • Đứng sau một động từ đóng vai trò tân ngữ cho động từ đó
  • Đứng sau một tân ngữ để bổ nghĩa cho tân ngữ đó

Ngoài ra, một số động từ theo sau bởi cụm “to-V” là “want”, “would like”, “decide”, “offer”, “promise”,…

III. Các nội dung cơ bản về mệnh đề quan hệ trong câu

Mệnh đề quan hệ là nội dung kiến thức nền tảng và xuyên suốt, không chỉ trong chương trình lớp 10 mà còn kéo dài trong 3 năm học THPT. Mệnh đề quan hệ cũng liên quan đến nhiều câu hỏi trong đề thi tiếng Anh THPT lớp 11 cũng như đề thi đại học. 

Có hai loại mệnh đề quan hệ cơ bản trong tiếng Anh:

  • Mệnh đề quan hệ xác định: dùng để xác định hoặc làm rõ các danh từ đứng trước nó.

Ví dụ: I love the kind of dog which has a long tail

The boy who is wearing a blue T-shirt is my little brother.

  • Mệnh đề quan hệ không xác định: được sử dụng nhằm mục đích làm rõ thông tin, cụ thể hơn cho danh từ đứng trước nó. Tuy nhiên, mệnh đề quan hệ không xác định có thể không cần thiết trong một câu. Điều đó có nghĩa là khi bỏ mệnh đề này, câu vẫn có nghĩa đầy đủ. Dấu hiệu nhận biết của mệnh đề quan hệ không xác định là đứng sau dấu phẩy trong một câu.

Ví dụ: Hanoi, which is the capital of Vietnam, has a lot of traditional dishes.

Các đại từ quan hệ phổ biến trong câu bao gồm:

  • Who: thay thế cho danh từ chỉ người, thường đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc đóng vai trò tân ngữ.
  • Whom: thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong câu.
  • Which: thay thế cho danh từ chỉ vật, thường đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc đóng vai trò tân ngữ.
  • That: thay thế cho cả danh từ chỉ vật và người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.

Đọc thêm:

  • Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh và 3 điều “không thể không biết”!

  • 45 câu bài tập Mệnh đề Quan hệ kinh điển (kèm đáp án)

Học sinh cũng cần lưu ý các nội dung kiến thức liên quan đến mệnh đề quan hệ trong chương trình lớp 10

Học sinh cũng cần lưu ý các nội dung kiến thức liên quan đến mệnh đề quan hệ trong chương trình lớp 10

Như vậy, bài viết trên đây đã đề cập đến một số nội dung kiến thức cần ghi nhớ trong chương trình tiếng Anh THPT lớp 10. Hy vọng với các chia sẻ trên đây, quá trình ôn tập tiếng Anh THPT nói chung và tiếng Anh lớp 10 nói riêng của bạn sẽ diễn ra hiệu quả.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Such as và like: phân biệt cách dùng và ý nghĩa

Such as và like: phân biệt cách dùng và ý nghĩa

Thư viện tiếng Anh 18.10.2024

"I like fruit , uch a apple and banana " Câu này có gì ai không Tại ao chúng ta không nói "I like fruit , like apple and banana " [...]
Account là gì? 5 nghĩa phổ biến nhất của Account

Account là gì? 5 nghĩa phổ biến nhất của Account

Thư viện tiếng Anh 18.10.2024

Account là gì Trong tiếng Anh, từ account mang nhiều nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh ử dụng Hãy cùng tìm hiểu 5 [...]
Had better là gì? So sánh với các từ đồng nghĩa (should, ought to,...)

Had better là gì? So sánh với các từ đồng nghĩa (should, ought to,…)

Thư viện tiếng Anh 18.10.2024

Trong tiếng Anh, chúng ta thường ử dụng các động từ khuyết thiếu để đưa ra lời khuyên, gợi ý hoặc mệnh lệnh [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!