Chứng chỉ IELTS mang lại rất nhiều giá trị cho người sở hữu nó. Bên cạnh việc có thể quy đổi điểm sang nhiều loại chứng chỉ tiếng Anh khác. Hiện nay, nhiều trường đại học cũng sử dụng điểm IELTS để quy đổi sang điểm đại học, cộng với nhiều yếu tố khác phục vụ cho việc xét tuyển đại học. Việc quy đổi điểm IELTS này được thực hiện như thế nào. Trong bài viết ngày hôm nay, Language Link Academic sẽ giải đáp tường tận thắc mắc của các bạn. Hãy cùng theo dõi bài viết nhé.
I. Band điểm IELTS được tính như thế nào
Tổng điểm IELTS của bạn được tính theo điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết.
Ví dụ:
Listening |
Reading |
Writing |
Speaking |
Overall |
8 |
7.5 |
7 |
7.5 |
(8+7.5+7+7.5)/4 = 7.5 |
Tổng điểm IELTS được tính theo band điểm từ 0 đến 9. Được làm tròn lên hoặc xuống tùy thuộc vào số điểm trung bình cụ thể. Quy tắc làm tròn như sau:
- Nếu tổng điểm trung bình 4 kỹ năng kết thúc ở .25 đến .49 thì sẽ được làm tròn thành .5
Ví dụ: Điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là 7.25 sẽ được làm trong thành 7.5. Vậy tổng điểm IELTS của bạn sẽ là 7.5
- Nếu điểm trung bình 4 kỹ năng kết thúc ở .75 đến .99 thì sẽ được làm tròn thành 1
Ví dụ: Điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là 7.75 thì sẽ được làm tròn thành 8.
- Nếu điểm trung bình 4 kỹ năng kết thúc ở .1 đến .24 thì tổng điểm IELTS sx bị hạ xuống số chẵn.
Ví dụ: Điểm trung bình 4 kỹ năng là 7.2 thì tổng điểm IELTS của bạn sẽ là 7.0
II. Bảng quy đổi điểm IELTS dựa trên số câu trả lời đúng của mỗi phần
Bằng cách ghi nhớ quy tắc chấm điểm cách tính điểm IELTS dựa trên số câu trả lời đúng cho từng phần, bạn có thể chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi IELTS của mình. Từ đó, bạn có thể làm thử các bài thi IELTS và tự tính điểm trên số câu đúng, biết được đâu là kỹ năng mình mạnh nhất và phải cố ôn luyện để đạt được số điểm cao nhất ở kỹ năng đó, đâu là kỹ năng chưa tốt để cải thiện dần.
Bảng dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách quy đổi điểm IELTS dựa vào số câu trả lời đúng cho từng phần.
1. Cách quy đổi điểm IELTS Listening
Phần thi này bao gồm 40 câu hỏi, được chia làm 4 phần, mỗi phần 10 câu hỏi theo độ khó tăng dần.
Bảng quy đổi điểm IELTS listening như sau:
Band điểm |
Số câu trả lời đúng |
9 |
39-40 |
8.5 |
37-38 |
8 |
35-36 |
7.5 |
33-34 |
7 |
30-32 |
6.5 |
27-29 |
6 |
23-26 |
5.5 |
19-22 |
5 |
15-18 |
4.5 |
13-14 |
4 |
10-12 |
3.5 |
8-9 |
3 |
6-7 |
2.5 |
4-5 |
2. Cách quy đổi điểm IELTS Reading
Tương tự như IELTS Listening, IELTS reading cũng bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, kéo dài 60 phút, nhằm kiểm tra khả năng đọc hiểu của thí sinh với đa dạng các chủ đề trong cuộc sống hàng ngày.
Bảng quy đổi điểm IELTS Reading ở 2 loại IELTS General và IELTS Academic là khác nhau. Hãy cùng xem bảng dưới đây
IELTS Academic Reading |
IELTS General Reading |
Band điểm |
Số câu trả lời đúng |
Band điểm |
Số câu trả lời đúng |
9 |
39-40 |
9 |
40 |
8.5 |
37-38 |
8.5 |
39 |
8 |
35-36 |
8 |
38-38 |
7.5 |
33-34 |
7.5 |
36 |
7 |
30-32 |
7 |
34-35 |
6.5 |
29-29 |
6.5 |
32-33 |
6 |
23-26 |
6 |
30-31 |
5.5 |
19-22 |
5.5 |
27-29 |
5 |
15-18 |
5 |
23-26 |
4.5 |
13-14 |
4.5 |
19-22 |
4 |
10-12 |
4 |
15-18 |
3.5 |
8-9 |
3.5 |
12-14 |
3 |
6-7 |
3 |
9-11 |
2.5 |
4-5 |
2.5 |
6-8 |
2 |
3 |
2 |
4-5 |
3. Cách tính điểm IELTS Writing
Phần IELTS Writing gồm 2 phần.
- Phần 1 (task 1) thí sinh phải đưa ra nhận xét về một biểu đồ nào đó đối với phần thi IELTS Academic hoặc viết thư đối với phần thi IELTS General. Yêu cầu chung của phần này là thí sinh cần trình bày thông tin một cách chính xác. Cung cấp một cách tổng quan đề bài được giao. Cần làm nổi bật được vấn đề chính và đặc biệt hơn là phải có dẫn chứng chi tiết bằng số liệu cụ thể.
- Phần 2 (task 2) thường yêu cầu thí sinh trả lời câu hỏi hoặc trình bày quan điểm của mình về một vấn đề nào đó trong xã hội. Tương tự như phần 1, ở phần này, thí sinh cũng cần đưa ra được câu trả lời trọng tâm, có dẫn chứng rõ ràng cho ý kiến của mình và đặc biệt hơn là phải đưa ra được kết luận cuối cùng sau khi kết thúc bài viết.
Không có một bảng điểm quy đổi nhất định nào cho phần thi IELTS Writing này. Tuy nhiên, ngoài việc đạt được yêu cầu cho mỗi task trên, bài viết của thí sinh phải đạt được một số tiêu chí sau:
- Đúng chính tả
- Mạch văn có tính liên kết giữa các đoạn văn
- Thông tin cần được trình bày có tổ chức
- Sử dụng các từ nối một cách chính xác
- Sử dụng Collocation
- Tránh mắc các lỗi về thì và ngữ pháp
- Sử dụng tốt các cấu trúc câu
4. Cách tính điểm IELTS Speaking
Tương tự như IELTS Writing, không có bảng quy đổi điểm IELTS cụ thể cho kỹ năng Speaking. Tuy nhiên, dựa vào các tiêu chí đánh giá dưới đây, bạn có thể chuẩn bị tốt cho phần thi Speaking của mình và đạt được kết quả tốt nhất.
Phần thi IELTS Speaking có cấu trúc 3 phần:
- Phần 1 là giới thiệu bản thân. Xoay quanh những chủ đề liên quan đến bản thân, gia đình hoặc những chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày.
- Phần 2: bạn sẽ phải nói về một chủ đề bất kỳ được giám khảo đưa ra. Bạn có 1 phút để chuẩn bị và 3 phút để trình bày.
- Phần 3: sẽ là những câu hỏi của giám khảo liên quan đến phần 2 một cách chuyên sâu để kiểm tra kiến thức xã hội của bạn.
Một số tiêu chi đánh giá kỹ năng Speaking của thí sinh gồm:
- Tính trôi chảy khi nói: Nói một câu dài, không vấp hoặc dừng và suy nghĩ.
- Phát âm chuẩn
- Nói đúng ngữ pháp
- Người nghe có thể hiểu những gì bạn nói không
- Sử dụng nhiều từ nối
- Sử dụng Collocations
- Ít dùng những từ vựng phổ biến. Sử dụng idioms hoặc những từ mang đậm phong cách của người bản địa.
III. Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học 2023
Một số trường đại học đã công bố chính thức thông tin tuyển sinh đại học năm 2023. Trong những năm gần đây, chứng chỉ IELTS đang dần trở thành một trong những tiêu chí xét tuyển bắt buộc của một số trường đại học trên cả nước. Sở hữu chứng chỉ IELTS như có thêm một tấm vé, mở rộng cơ hội để được xét tuyển thẳng đại học.
Vậy việc đổi điểm IELTS sang điểm đại học được tính như thế nào và hình thức xét tuyển ra sao. Hãy cùng theo dõi thông tin được Language Link Academic tổng hợp và chia sẻ bên dưới nhé.
Danh sách các trường đại học sử dụng IELTS để xét tuyển đại học 2023.
Khu vực phía bắc
Tên trường | Phương thức xét tuyển với chứng chỉ quốc tế (IELTS, …) | Link tham khảo |
Đại học Ngoại Thương |
– Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên, áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và các chương trình chất lượng cao Ngôn ngữ thương mại. – Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và Ngôn ngữ thương mại. |
Thông tin tuyển sinh Đại học Ngoại thương |
Đại Học Bách Khoa Hà Nội |
– Thí sinh được sử dụng chứng chỉ tiếng Anh VSTEP và quốc tế (IELTS, TOEFL, TOEIC … ) để quy đổi thành điểm tiếng Anh khi xét tuyển theo các tổ hợp A01, D01, D07; – Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
|
Thảm khảo cách quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học của ĐH Bách Khoa Hà Nội |
Đại học Kinh Tế Quốc Dân | Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT | Thông tin tuyển sinh với chứng chỉ IELTS |
Đại Học Công nghiệp Hà Nội | Thí sinh có chứng chỉ quốc tế theo quy định của nhà trường | Tuyển sinh đại học Công Nghiệp HN |
Đại Học Thương Mại |
Xét tuyển kết hợp:
|
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Thương Mại |
Đại học Luật Hà Nội | Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình liên kết với các trường đại học quốc tế. | Thông tin tuyển sinh Đại học Luật Hà Nội |
Học viện Ngân Hàng | Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; | Trang tuyển sinh 2023 HVNH |
Học viên tài chính | Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. | Phương án tuyển sinh Học viện Tài chính 2023 |
Đại học Khoa Học Tự Nhiên ĐHQG HN | Xét tuyển các thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2023 và các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS và chứng chỉ quốc tế tương đương – có trong danh mục quy định của ĐHQGHN) | Tuyển sinh đại học 2023 – ĐH KHTN HN |
Khu vực phía nam
Tên trường | Phương thức xét tuyển với chứng chỉ quốc tế (IELTS, …) | Link tham khảo |
Đại học Ngoại Thương CS2 |
– Xét tuyển kết hợp chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập hoặc kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc chứng chỉ năng lực quốc tế ( SAT, CAT, …) cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh – Xét tuyển kết hợp chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh. |
Thông tin tuyển sinh 2023 ftu2 |
Đại học Bách Khoa TPHCM | Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài (chỉ áp dụng cho chương trình Giảng dạy bằng tiếng Anh, Tiên tiến): 1-5% tổng chỉ tiêu. | Xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế IELTS, … ĐH BÁCH KHOA TPHCM |
Đại học Kinh Tế |
– Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế – Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên |
Tuyển sinh đại học 2023 UEH |
Đại học Kinh Tế – Luật ĐHQGTPHCM |
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL, …) kết hợp với kết quả học THPT hoặc chứng chỉ SAT, ACT hoặc bằng tú tài quốc tế (IB), chứng chỉ A-Level |
Tuyển sinh với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế – UEL |
Đại học KHXH & NV ĐHQGTPHCM | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT | Phương thức xét tuyển với IELTS – ĐH KHXH & NV TPHCM |
Đại học Luật TPHCM |
Phương thức xét tuyển thẳng và xét tuyển sớm, áp dụng cho tối thiểu 40% tổng chỉ tiêu.
|
Quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học – ĐH Luật TPHCM |
Đại học CNTT – ĐHQGTPHCM |
Xét kết quả chứng chỉ quốc tế uy tín.
|
Xét tuyển đại học với chứng chỉ IELTS – ĐH CNTT TPHCM |
Đại Học ngân hàng |
Điểm quy đổi theo tiêu chí khác = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm quy đổi kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) + Điểm quy đổi Trường chuyên/Năng khiếu + Điểm quy đổi xếp loại HSG.
|
Quy đổi điểm IELTS sang điểm đại học – ĐH Ngân Hàng TPHCM |
Trên đây là một vài thông tin về các trường đang sử dụng chứng chỉ IELTS như một điều kiện, tiêu chí để xét tuyển đại học 2023 mà bạn có thể tham khảo. Ngoài ra, hiện nay, rất nhiều trường cũng đã công bố phương thức tuyển sinh trong đó có yêu cầu phải có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Như vậy bạn đã đủ hiểu tầm quan trọng của chứng chỉ IELTS hoặc các chứng chỉ quốc tế khác rồi chứ.
Vậy là bài viết bên trên đã giải thích khá rõ về cách quy đổi điểm IELTS. Hy vọng phần nào giúp ích cho bạn trong việc chuẩn bị thật tốt ở kỳ thi IELTS của mình. Chúc bạn thành công.
Xem thêm:
Học IELTS thế nào? Những thông tin cần nắm trước khi bắt đầu học IELTS
Học IELTS ở đâu? Top những trung tâm học IELTS tốt nhất hiện nay
Top các app học IELTS hiệu quả nhất cho tất cả các kĩ năng
Tổng hợp những tài liệu luyện thi 4 kỹ năng IELTS đỉnh nhất