Bí kíp nắm gọn cấu trúc Would you like với bài tập đi kèm

Bí kíp nắm gọn cấu trúc Would you like với bài tập đi kèm

Trong thế giới giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng cấu trúc “Would you like” không chỉ là cách diễn đạt lịch sự mà còn là một bí kíp quan trọng giúp tạo nên những tình huống trò chuyện hiệu quả và thân thiện. Điều này trở nên ngày càng quan trọng khi chúng ta muốn mời mọc, đề xuất lựa chọn, hoặc thể hiện sự quan tâm đến người khác. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm gọn cấu trúc “Would you like” và áp dụng nó một cách tự tin trong các tình huống thực tế.

Bí kíp nắm gọn cấu trúc Would you like với bài tập đi kèm

Bí kíp nắm gọn cấu trúc Would you like với bài tập đi kèm

Tóm tắt nội dung bài viết hide

Mục đích sử dụng Would you like

Đề nghị hoặc mời ăn uống:

    • “Would you like to join me for dinner?”
    • “Bạn muốn tham gia cùng tôi ăn tối không?”

Đề xuất lựa chọn với Would you like:

    • “Would you like tea or coffee?”
    • “Bạn muốn uống trà hay cà phê?”

Mời ai đó giúp đỡ hoặc hỗ trợ:

    • “Would you like some assistance with that?”
    • “Bạn có muốn sự giúp đỡ với điều đó không?”

Đề xuất một sự kiện hoặc hoạt động với Would you like:

    • “Would you like to go to the movies this weekend?”
    • “Cuối tuần này, bạn muốn đi xem phim không?”

Hỏi ý kiến hoặc sở thích của người khác:

    • “Would you like to visit the art museum? I heard you enjoy art.”
    • “Bạn muốn thăm bảo tàng nghệ thuật không? Tôi nghe nói bạn thích nghệ thuật.”

Đề nghị mua sắm hoặc mua cái gì đó:

    • “Would you like to buy this dress? It would look great on you.”
    • “Bạn muốn mua chiếc váy này không? Nó sẽ trông rất tốt trên bạn.”

Câu chuyện lịch sự sử dụng Would you like:

    • “Would you like me to introduce myself?”
    • “Bạn có muốn tôi giới thiệu về bản thân không?”

Cấu trúc ngữ pháp với Would you like

1. Khẳng định:

  • Cấu trúc: [Subject] + “Would like” + [to-infinitive / noun phrase].

  • Ví dụ:

    • “I would like to order a pizza.”
    • “Tôi muốn đặt pizza.”

2. Phủ định:

  • Cấu trúc: [Subject] + “Would not (wouldn’t) like” + [to-infinitive / noun phrase].

  • Ví dụ:

    • “She wouldn’t like to attend the meeting.”
    • “Cô ấy không muốn tham dự cuộc họp.”

3. Câu hỏi:

  • Cấu trúc: “Would” + [Subject] + “like” + [to-infinitive / noun phrase] + [?].

  • Ví dụ:

    • “Would you like some more coffee?”
    • “Bạn có muốn thêm một chút cà phê không?”
Cấu trúc ngữ pháp với Would you like

Cấu trúc ngữ pháp với Would you like

Biến thể của Would you like

  1. Câu hỏi với lựa chọn với Would you like:

    • Cấu trúc: “Would you like” + [option 1] + “or” + [option 2] + [?]
    • Ví dụ: “Would you like tea or coffee?”
    • Dịch: “Bạn muốn uống trà hay cà phê không?”
  2. Biểu hiện lịch sự hơn với biến thể của Would you like:

    • Cấu trúc: “Would you care for” + [noun phrase] + [?]
    • Ví dụ: “Would you care for a cup of tea?”
    • Dịch: “Bạn có muốn một cốc trà không?”
  3. Biểu hiện mong muốn mạnh mẽ hơn:

    • Cấu trúc: “[Subject] + would really like” + [object] + [to-infinitive / noun phrase]
    • Ví dụ: “I would really like you to come to the party.”
    • Dịch: “Tôi thực sự muốn bạn đến buổi tiệc.”
  4. Biểu hiện đề xuất một cách lịch sự:

    • Cấu trúc: “Would you like to consider” + [noun phrase] + [?]
    • Ví dụ: “Would you like to consider this proposal?”
    • Dịch: “Bạn có muốn xem xét đề xuất này không?”
  5. Biểu hiện một sự đồng tình hoặc chấp nhận với Would you like:

    • Cấu trúc: “[Subject] + would like” + [that / to-infinitive]
    • Ví dụ: “Yes, I would like that very much.”
    • Dịch: “Vâng, tôi rất muốn.”
  6. Biểu hiện một sự từ chối lịch sự:

    • Cấu trúc: “[Subject] + would like to decline”
    • Ví dụ: “Thank you for the invitation, but I would like to decline.”
    • Dịch: “Cảm ơn về lời mời, nhưng tôi muốn từ chối.”
  7. Biểu hiện sự quan tâm đến ý kiến của người nghe:

    • Cấu trúc: “Would you like to share” + [possessive pronoun + noun] + “on the matter?”
    • Ví dụ: “Would you like to share your thoughts on the matter?”
    • Dịch: “Bạn có muốn chia sẻ ý kiến về vấn đề này không?”

Các câu giao tiếp phổ biến trong tình huống thực tế sử dụng Would you like

Trong nhà hàng hoặc quán café:

    • Nhân viên: “Good evening! Would you like to see the menu?”
    • Khách hàng: “Yes, please. And would you like to recommend any specials?”

Trong cửa hàng sử dụng Would you like:

    • Nhân viên: “Can I help you find anything today? Would you like to try this new product?”
    • Khách hàng: “Sure, I would like to know more about it.”

Khi mời mọc ai đó:

    • Người tổ chức sự kiện: “We’re having a party this weekend. Would you like to come?”
    • Khách mời: “I would love to! Thank you for the invitation.”
Would you like trong đời sống thường ngày

Would you like trong đời sống thường ngày

Trong cuộc họp hoặc thảo luận:

    • Người dẫn chương trình: “Now, moving on to the next agenda item. Would you like to share your thoughts on this, John?”
    • John: “Certainly. I would like to propose a few ideas.”

Khi đề xuất lựa chọn với Would you like:

    • Người hướng dẫn tour: “We have two routes for the tour. Would you like to take the scenic route or the historical route?”
    • Du khách: “I think I would like to explore the historical route.”

Khi mời uống hoặc ăn:

    • Bạn bè tụ tập: “We’re going to grab some coffee. Would you like to join us?”
    • Người được mời: “I’m free right now. I would love to have coffee with you.”

Khi mua sắm với Would you like:

    • Nhân viên cửa hàng: “This dress just came in. Would you like to try it on?”
    • Khách hàng: “Sure, I would like to see how it looks.”

Trong tình huống hàng ngày với đồng nghiệp hoặc người thân:

    • Đồng nghiệp: “I’m going to the cafeteria. Would you like anything?”
    • Người khác: “Yes, please. I would like a sandwich.”

Xem thêm:

Chủ đề Đồ uống: Nắm lòng từ vựng và mẫu câu giao tiếp

Chủ đề Giao tiếp khách sạn: Nắm lòng từ vựng và mẫu câu giao tiếp

Bài tập với Would you like kèm đáp án

  1. Hoàn thành câu:

    • “___________ a glass of water?”
    • a) Would you like
    • b) Would you likes
    • c) Would you liking
    • d) Would you liked
  2. Chọn câu trả lời đúng:

    • “___________ to come to the concert with us?”
    • a) Would you like
    • b) Do you like
    • c) Would you liked
    • d) Do you liking
  3. Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh:

    • tea / like / you / would / some /?
    • a) Would you tea some like?
    • b) Would tea some like you?
    • c) You would like some tea?
    • d) Tea you some like would?
  4. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

    • “I ___________ a sandwich for lunch.”
    • a) would you like
    • b) would like
    • c) do you like
    • d) do you liked
  5. Hoàn thành đoạn hội thoại:

    • A: “_______________ some help with your bags?”
    • B: “Yes, please. That would be great.”
    • a) Would you like
    • b) Would you liking
    • c) Do you like
    • d) Do you liked

Đáp án:

  1. a) Would you like
  2. a) Would you like
  3. c) You would like some tea?
  4. b) would like
  5. a) Would you like

Hy vọng qua bài tập này, bạn đã có cơ hội rèn luyện và nâng cao khả năng sử dụng cấu trúc “Would you like”. Hãy tiếp tục thực hành và ứng dụng những bí kíp nhỏ này vào cuộc sống hàng ngày của bạn để trở thành một người giao tiếp linh hoạt và lịch sự.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

3 phút giỏi ngay Quy tắc OSASCOMP - Trật tự tính từ

3 phút giỏi ngay Quy tắc OSASCOMP – Trật tự tính từ

Ngữ pháp tiếng Anh 26.04.2024

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là quy tắc ắp xếp các tính từ đi kèm với danh từ để tạo nên một cụm danh từ [...]
Phân biệt "must" và "have to" chuyên sâu

Phân biệt “must” và “have to” chuyên sâu

Ngữ pháp tiếng Anh 26.04.2024

"Mu t" và "have to" - hai trợ động từ khuyết thiếu tưởng chừng đơn giản nhưng lại khiến nhiều người học tiếng Anh [...]
But for là gì? Cách dùng với câu điều kiện loại 1 và loại 2

But for là gì? Cách dùng với câu điều kiện loại 1 và loại 2

Ngữ pháp tiếng Anh 24.04.2024

But for là gì But for là một cụm từ tiếng Anh phổ biến được ử dụng để diễn tả ý nghĩa "nếu không có" hoặc [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!