Trong số bốn loại câu khác nhau, câu nghi vấn được sử dụng để đặt câu hỏi khi muốn biết về điều gì đó. Bạn cần vận dụng kiến thức về thì, vị trí của các loại từ trong một câu để có thể hình thành các loại câu nghi vấn khác nhau. Trong kiến thức ngày hôm nay, Language Link Academic sẽ giúp các bạn hiểu hơn về câu nghi vấn, cách hình thành chúng và sử dụng khi nào. Qua đó, làm thêm nhiều bài tập vận dụng hơn để nắm chắc điểm kiến thức quan trọng này.
I. Câu nghi vấn là gì?
Câu nghi vấn là câu thường được dùng để đặt câu hỏi nhằm thu thập thông tin về điều gì đó. Nó có thể là câu hỏi về bất cứ điều gì – tình cờ hoặc cụ thể. Các câu nghi vấn có thể là trực tiếp hoặc gián tiếp. Câu nghi vấn thường bắt đầu bằng đại từ nghi vấn và kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
Các đại từ nghi vấn, điển hình là các từ : “who,” “what,” “when,” “where,” “why,” “which,” “whose,” and “whom.”
Ví dụ:
What’s the capital of Vietnam?
Thủ đô của Việt Nam là gì?
Has anyone seen my pencil?
Có ai nhìn thấy cây bút chì của tôi không?
II. Các loại câu nghi vấn và cách hình thành
Câu nghi vấn, thường được sử dụng để hỏi ai đó về điều gì đó. Có ba loại câu khác nhau, cụ thể là:
- Câu hỏi lựa chọn
- Câu hỏi Yes, No
- Câu hỏi với đại từ để hỏi ‘Wh’
Bây giờ, chúng ta cùng xem cách hình thành của 3 loại câu nghi vấn này một cách chi tiết hơn nhé.
1. Câu hỏi lựa chọn
Loại câu nghi vấn này có thể được sử dụng khi muốn tìm hiểu sự lựa chọn của ai đó về sở thích hay không thích của họ với điều gì đó. Câu trả lời cho câu hỏi lựa chọn thường có sẵn trong câu hỏi, người trả lời sẽ lựa chọn 1 trong 2.
- Cấu trúc với động từ thường :
Trợ động từ + S + V + Sự lựa chọn thứ 1 + or + Sự lựa chọn thứ 2
Ví dụ:
Does he prefer coffee or tea along with breakfast? – Tea.
Anh ấy thích dùng cà phê hay trà với bữa sáng? – Trà
Do you like reading books or watching movies? – I like reading books.
Bạn thích đọc sách hay xem phim? – Tôi thích đọc sách
- Cấu trúc với động từ tobe
Động từ tobe + S + sự lựa chọn thứ 1 + or + Sự lựa chọn thứ 2
Ví dụ:
Is it rigth or wong? – It’s right
Điều đó đúng hay sai? – Nó đúng
Were you disappointed or angry? – Disappointed
Bạn đã cảm thấy thất vọng hay tưc giận? – Tôi thấy tức giân
2. Câu hỏi Yes/No
Đây là loại câu nghi vấn thường được sử dụng để hỏi khi muốn nhận được câu trả lời là có hoặc không.
Cấu trúc:
- Cấu trúc với động từ thường :
Trợ động từ + S + V + …
Ví dụ:
Will you come to the library with me? – Yes, I will
Bạn sẽ đến thư viện với tôi chứ. – Được thôi, tôi sẽ đi cùng bạn.
Do you like ice cream? – No, I don’t like
Bạn có thích kem không? – Không, tôi không thích
- Cấu trúc với động từ tobe
Động từ tobe + S + …
Ví dụ:
Are you hungry? – Yes, I am.
Bạn có đói không? – Có, tôi đói.
Was she in attendance? – No, she wasn’t.
Cô ấy có tham dự không? – Không, cô ấy không tham dự.
3. Câu hỏi với đại từ để hỏi ‘Wh’
Những loại câu nghi vấn này được sử dụng khi bạn muốn thu thập thêm thông tin gì đó từ người khác. Những câu hỏi này thường được bắt đầu bằng những đại từ để hỏi “Wh”: what, where, when, why, whom, which, whose và how. Câu trả lời cho dạng câu hỏi này sẽ thường là đưa ra thông tin.
Cấu trúc:
Đại từ để hỏi “Wh” + trợ động từ/động từ tobe + S + V + …
Ví dụ:
Why are you leaving?
Tại sao bạn lại rời đi?
Where did the train stop?
Tàu đã dừng ở đâu?
III. Khi nào thì sử dụng câu nghi vấn và những điều cần lưu ý
1. Cách sử dụng câu nghi vấn
Mặc dù mục đích cơ bản của câu nghi vấn là đặt câu hỏi, nhưng bạn có thể sử dụng câu nghi vấn để:
- Đặt một câu hỏi trực tiếp
- Yêu cầu làm rõ một điều gì đó
- Xác nhận điều gì đó
- Thu thập thông tin
2. Những lưu ý đặc biệt khi sử dụng câu nghi vấn
Qua những kiến thức trên, bạn đã biết rằng có rất nhiều loại câu nghi vấn khác nhau. Tuy nhiên, chúng đều có những dấu hiệu nhận biết tương tự nhau. Bnạ chỉ cần nhớ:
- Hầu hết các loại câu nghi vấn đều bắt đầu với chữ in hóa và kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
- Cấu trúc của câu nghi vấn là cấu trúc đảo ngược một chút của câu tường thuật
IV. Bài tập vận dụng
Bài 1: Đặt câu nghi vấn với các câu trả lời có sẵn.
(1) He is going to Da Nang.
(2) Ha Noi is called ‘the capital of Vietnam’.
(3) Someone is knocking at the door.
(4) They are searching for food.
(5) The farmer is sowing the seeds.
(6) He was a great leader.
(7) I am feeling tired.
(8) Taj Mahal is a symbol of love.
(9) He will leave for Nha Trang tomorrow.
(10) The bucket was full of water.
Bài 2: Sử dụng từ thích hợp để điền vào chỗ trống
(1) ___ he done the work? (has/did)
(2) ___ you do it? (are/did)
(3) ___ she live long? (is/may)
(4) ___ he go to market? (will/had)
(5) ___ she solve this problem? (shall/can)
(6) ___ we win the match? (did/had)
Tham khảo: https://www.netexplanations.com/
Bài 3: Chọn đáp án đúng
1) _________ were you waiting for?
a) will
b) who
c) why
2) _________ is your name?
a) why
b) who
c) what
3) When _________ you pay the dues?
a) will
b) what
c) who
4) Are you __________ today?
a) gone
b) going
c) went
5) _________ your teacher come today?
a) do
b) does
c) did
6) Can you _________ the National Anthem?
a) sing
b) sung
c) singing
7) Will they be __________ to the party tomorrow?
a) go
b) going
c) gone
8) _________ you call me?
a) will
b) if
c) what
9) ________ the school open today?
a) will
b) would
c) is
10) ________ you like to have some coffee?
a) will
b) could
c) would
11) Would you like to have some tea _______ coffee?
a) or
b) nor
c) for
12) _________ he just irritated or angry?
a) why
b) for
c) is
13) Why are you _______ paying attention?
a) if
b) not
c) will
14) _________ the kids happy?
a) why
b) where
c) were
15) _________ has left the door open?
a) why
b) what
c) who
Nguồn: https://www.teachingbanyan.com/
Đáp án
Bài 1:
1) Is he going to Da Nang?
(2) Is Ha Noi called ‘the capital of Vietnam’?
(3) Is someone knocking at the door?
(4) Are they searching for food?
(5) Is the farmer sowing the seeds?
(6) Was he a great leader?
(7) Am Ifeeling tired?
(8) Is Taj Mahal a symbol of love?
(9) Will he leave for Nha Trang tomorrow?
(10) Was the bucket full of water?
Bài 2:
(1) Has he done the work?
(2) Did you do it?
(3) May she live long?
(4) Will he go to market?
(5) Can she solve this problem?
(6) Did we win the match?
Bài 3:
1b 2c 3a 4b 5c 6a 7b 8a 9c 10c 11a 12c 13b 14c 15c
Vậy là chắc hẳn bạn đã hiểu rõ hơn về câu nghi vấn đúng không nào. Đây là điểm ngữ pháp khá cơ bản và dễ hiểu trong tiếng Anh. Điều quan trong sau khi nắm được cấu trúc, loai câu và cách hình thành thì bạn cần có kiến thức về thì của động từ, các loại trợ động từ và đặc biệt hơn là cần có nguồn từ vựng vững chắc. Điều này giúp bạn dễ dàng hơn khi đặt câu hỏi mà mình mong muốn.
Bạn có thể xem thêm nhiều kiến thức ngữ pháp bổ ích của Language Link Academic thư viện tiếng Anh nhé.
Đọc thêm:
12 thì cơ bản trong tiếng Anh và “tuyệt chiêu” sử dụng chính xác nhất!
Thuần thục “tần tần tật” 4 dạng câu hỏi trong tiếng Anh chỉ bằng 1 click!
Bài tập câu tường thuật hay gặp nhất trong các kỳ thi tiếng Anh