Thì Tương lai Hoàn thành (Future Perfect Tense) là thì tương lai thứ 3 và cũng là thì hoàn thành thứ 3. “Người thứ ba” này được đánh giá là một thì có vai trò quan trọng dù cách dùng của nó khá…hạn chế. Kỳ lạ nhỉ? Cùng Language Link Academic dành 10 phút để nắm vững kiến thức về thì Tương lai Hoàn thành nhé!
1. Định nghĩa
Thì Tương lai Hoàn thành diễn tả sự việc/hành động sẽ hoàn thành tại thời điểm nói trong tương lai. Do đó, thì Tương lai Hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của sự việc/hành động hơn là quá trình diễn ra của sự việc/hành động.
2. Cấu trúc
Với thì Tương lai Hoàn thành, các bạn cần phải nắm rõ dạng phần từ 2 (PII) của động từ để chia cho đúng. Bên cạnh những động từ có quy tắc, chúng ta cần phải học thuộc động từ bất quy tắc để chia động từ cho đúng.
a/ Khẳng định & Phủ định
Khẳng định |
Phủ định |
S + will + have + PII + … will have = ’ll’ve |
S + will not + have + PII + … will not = won’t |
e.g. – She will have finished her graduation thesis this month. (Tháng này cô ấy sẽ hoàn thành xong luận văn.) – They will have read 1000 pages of the novel by next month. (Sang tháng tới thì họ sẽ đọc xong 1000 trang của cuốn tiểu thuyết.) |
e.g. – The children will not have finished their dinner by 9 p.m. (Đến 9 giờ thì bọn trẻ cũng sẽ không ăn xong bữa tối.) – Before she gets on bus, I will have given her this letter. (Tôi sẽ đưa cô ấy lá thư này trước khi cô ấy lên xe bus.) |
b/ Câu hỏi
Y/N questions |
Wh-questions |
Will + S + have + PII + …? Trả lời: Yes, S + will. |
Wh-word + will + S + have + PII + … |
e.g. – Will you have been home by 10 p.m.? (Con sẽ về nhà lúc 10 giờ chứ?) – Will he have sang 8 songs before leaving the concert? (Anh ấy sẽ hát hết 8 bài hát trước khi rời concert à?) |
e.g. What will she have finished by the lunch time? (Đến giờ ăn trưa thì cô ấy sẽ làm xong được việc gì nhỉ?) |
3. Cách dùng
Như đã nói ở trên, cách dùng của thì Tương lai Hoàn thành không hề phong phú. Các bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ cách dùng của thì này như sau:
Thì Tương lai Hoàn thành dùng để diễn tả sự việc/hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm nói/trước sự việc hay hành động trong tương lai. Ví dụ:
I will have taken note the key information by 5 p.m. this afternoon. (Tôi sẽ ghi chú lại những thông tin quan trọng xong trước 5 giờ chiều này.) |
He will have come home before his mother calls him. (Cậu ấy sẽ về nhà trước khi mẹ cậu ấy gọi.) |
-> Hàm ý câu là: sự việc “tôi ghi chú thông ít quan trọng” sẽ được hoàn thành trước thời điểm trong tương lai là “5 giờ chiều” trong tương lai. |
-> Hàm ý câu là: sự việc “cậu ấy về nhà” sẽ xảy ra và hoàn thành trước khi sự việc “mẹ cậu ấy gọi” diễn ra. Cụ thể là, anh ấy sẽ về nhà trước khi mẹ anh ấy gọi. |
4. Dấu hiệu nhận biết
Dưới đây là một vài dấu hiệu nhận biết phổ biến, giúp các bạn nhận biết và phân biệt thì này với các thì hoàn thành khác:
- by + thời gian trong tương lai (by this month/year/etc., by next month/year/…)
- by the end of + thời gian trong tương lai (by the end of this month/week/…)
- by the time + mệnh đề. e.g. By the time you come, he will have eaten the cake. (Lúc cậu đến thì anh ấy sẽ ăn hết bánh rồi đó.)
- before + thời gian trong tương lai: before the end of this year/before she goes home…
5. Bài tập
Bài 1. Cho dạng đúng của động từ.
- You promise that by the end of this year, you _______(return) to your hometown.
- Before I come home, he _______(study) this lesson.
- Their parents _______(leave) for going abroad for 3 days by next month.
- It is the beginning of the new year, so please promise that you _______(complete) all of your homework before you go to school.
- She ________(accomplish) the test by the time the bell rings, I am sure.
- The kids ___________(not/eat) anything by the time their mom comes back.
Bài 2. Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho.
- They/will/bring/umbrellas/by/time/to/school.
- His little brothers/not/complete/homework/before/dinner time.
- Why/you/not/submit/test/by deadline?
- He/not/care/whether/you/finish/project/not/by/time/he/ask//He/care/result.
- She/will/have/hair/cut/by/end/month.
Đáp án
Bài 1.
1. will have returned |
2. will have studied |
3. will have left |
4. will have completed |
5. will have accomplished |
6. won’t have eaten |
Bài 2.
- They will have brought their umbrellas by the time they go to school.
- His little brothers will not have completed their homework before dinner time.
- Why will you not have submitted your test by the deadline?
- He doesn’t care whether you will have finished the project or not by the time he asked. He cares about the result.
- She will have had her hair cut by the end of this month.
Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu về cách dùng, cấu trúc, và luyện tập về thì Tương Lai Hoàn Thành. Với thì này, chúng ta chỉ cần ghi nhớ thì nhấn mạnh vào kết quả của sự việc trong tương lai là chúng ta đã nắm vững thì rồi đấy. Trên thực tế, chúng ta ít dùng thì này trong giao tiếp, tuy nhiên, trong các bài thi thì chúng ta sẽ gặp khá nhiều. Các bạn có thể được luyện tập và giải đáp kỹ hơn những vấn đề khúc mắc về thì Tương Lai Hoàn Thành tại các khóa học của Language Link Academic như Tiếng Anh Chuyên THCS, Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế, và Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp. Cùng đón đọc bài viết về các cấu trúc ngữ pháp khác cùng Language Link Academic nhé
Series 10 PHÚT GIỎI NGAY THÌ TIẾNG ANH
Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn |