Thì Tương lai Tiếp diễn (Future Continous) là thì tương lai thứ 2 và cũng là thì tiếp diễn cuối cùng trong 12 thì tiếng Anh. Để so sánh, Tương lai Tiếp diễn có cách dùng và dấu hiệu nhận biết phần nào tương tự như hai thì tiếp diễn phía trước, Hiện tại Tiếp diễn và Quá khứ Tiếp diễn. Cụ thể thế nào, hãy cùng Language Link Academic tìm hiểu về thì Tương lai Tiếp diễn trong bài viết hôm nay nhé.
1. Định nghĩa
Dựa vào tên gọi của thì và những kiến thức chúng ta đã có, ta có thể đưa ra định nghĩa của thì Tương lai Tiếp diễn như sau: Thì Tương lai Tiếp diễn diễn tả một sự việc/hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Lưu ý: Tính tiếp diễn này cần được thể hiện để phân biệt với thì Tương lai Đơn đấy.
2. Cấu trúc
Cấu trúc của thì Tương lai Tiếp diễn vô cùng đơn giản mà dễ nhớ. Hơn nữa, chúng ta không cần phải nhớ xem động từ TO BE chia như thế nào cho phù hợp với chủ ngữ, đơn giản phải không nào?
a/ Khẳng định & Phủ định
Khẳng định |
Phủ định |
S + will + be + V-ing + … |
S + will not + be + V-ing + … will not = won’t |
e.g.
|
e.g.
|
b/ Câu hỏi
Y/N questions |
Wh-questions |
Will + S + be + V-ing + …? Trả lời: Yes, S + will. |
Wh-word + will + S + be + V-ing + … |
e.g.
|
|
3. Cách dùng
– Diễn tả sự việc/hành động sẽ xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ:
|
|
-> Hàm ý câu là: sự việc “tôi đang chơi bóng đá với các bạn” sẽ xảy ra vào một thời điểm xác định là “5 giờ 30” và trong tương lai (ngày mai). |
-> Hàm ý câu là: sự việc “anh ấy hẹn hò với bạn gái” sẽ xảy ra trong tương lai (tối mai), và có thời điểm cụ thể (vào giờ đó). Và cả người nói và người nghe đều biết thời điểm “vào giờ đó” là lúc mấy giờ. |
– Diễn tả sự việc/hành động đang diễn ra thì hành động/sự việc xảy ra. (Hành động xảy ra chen vào chia thì Hiện tại Đơn.) Thường đối với cách dùng này sẽ có dấu hiệu nhận biết của thì Tương lai Đơn. Ví dụ:
|
|
-> Hàm ý câu là: Sự việc “cô ấy đến” là sự việc chen ngang, còn sự việc “tôi đang đọc sách” là sự việc đang trong quá trình tiếp diễn. Sự việc này đang diễn ra được khoảng thời gian rồi thì sự việc “cô ấy đến” xảy ra. Cả hai sự việc này đều diễn ra trong tương lai (ngày mai). |
-> Hàm ý câu là: sự việc “cậu ấy đến” là sự việc chen ngang, còn sự việc “cô ấy đang đợi cậu ấy” là sự việc đang trong quá trình tiếp diễn. Và hai sự việc này sẽ diễn ra trong tương lai (chiều mai). |
– Diễn tả sự việc/hành động sẽ kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian trong tương lai. Ví dụ:
|
|
-> Hàm ý câu là: sự việc “cô ấy làm luận văn” sẽ kéo dài trong một khoảng thời gian trong tương lai (3 tuần). |
-> Hàm ý câu là: sự việc “cha mẹ họ ở thành phố” sẽ kéo dài liên tục trong 1 tháng trong tương lai. |
4. Dấu hiệu nhận biết
Dưới đây là một vài dấu hiệu nhận biết phổ biến, giúp các bạn nhận biết và phân biệt thì này với các thì tiếp diễn khác:
- at this time/moment + tomorrow/next year/…: vào thời điểm này/thời gian này ngày mai/năm sau
- at that time/moment + tomorrow/next year/…: vào thời gian đó/thời điểm đó ngày mai/năm sau
- When + mệnh đề có dấu hiệu tương lai: Vào lúc…
e.g. When they arrive at this classroom tomorrow, everyone will be studying English. (Vào lúc họ đến lớp học này ngày mai, mọi người sẽ đang học tiếng Anh.)
5. Bài tập
Bài 1. Cho dạng đúng của động từ.
- It seems that she _______ (not/ go) to school at this time the next day.
- Her father is going to go abroad next month. So, she _______ (stay) with her mother for 1 month.
- I ________ (dance) at my room when my boyfriend comes to my house tomorrow.
- At 1 p.m. tomorrow, she _______ (sleep) in her classroom due to her tiredness.
- I think my boyfriend _______ (write) a report at this time tomorrow evening.
- They don’t want to eat fish, so they _______ (not/ have) lunch with them at this time tomorrow.
Bài 2. Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho.
- They/be/play/volleyball/time/tomorrow/their friends.
- It/seem/him/that/he/be/study/abroad/time/he/graduate/next month.
- The children/be/live/Hanoi/for/3 weeks/because/visit/their aunt’s house.
- He/be/do/homework/8 p.m/tomorrow evening//so/I/not/ask/him/go out.
- They/not/be/have/dinner/together/when/you/come/tomorrow.
Đáp án
Bài 1.
1. will not be going/won’t be going |
2. will be staying |
3. will be dancing |
4. will be sleeping |
5. will be writing |
6. won’t be having |
Bài 2.
- They will be playing volleyball at that time tomorrow with their friends.
- It seems to him that he will be studying abroad by the time he graduates next month.
- The children will be living in Hanoi for 3 weeks because of their visit to their aunt’s house.
- He will be doing his homework at 8 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
- They will not/won’t be having dinner together when you come tomorrow.
Vừa rồi là những kiến thức trọng tâm về thì Tương Lai Tiếp Diễn, không quá khó phải không? Trong giao tiếp, có thể chúng ta ít dùng, nhưng trong các bài thi thì lại không thể không có thì này. Thì Tương Lai Tiếp Diễn sẽ được phân tích kỹ hơn tại các khóa học của Language Link Academic như Tiếng Anh Chuyên THCS, Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế, và Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp.
Hãy theo dõi các bài viết tiếp theo về các thì còn lại cùng Language Link Academic nhé.