Trong tiếng Việt, chúng ta có một loại từ được gọi là từ láy, được định nghĩa là những từ được tạo nên bởi các tiếng giống nhau về âm, vần hoặc cả âm và vần, nhằm mục đích nhấn mạnh miêu tả hình dạng, hình dáng, tinh thần, tình trạng của người của sự vật hiện tượng. Như vậy trong tiếng Anh có từ láy hay không? Trong bài viết này, Language Link Academic sẽ giới thiệu tới các bạn những từ láy trong tiếng Anh phổ biến nhất và các bạn hãy thử xem mình có đọc chính xác và trôi chảy những từ này không nhé!
1. Như thế nào là từ láy trong tiếng Anh ?
Những từ láy trong tiếng Anh hiểu sâu về mặt ngôn ngữ học thì không tồn tại, vì không có những từ có chức năng như từ láy ở tiếng Việt. Nhưng lại có những từ có cấu trúc lặp phụ âm/nguyên âm hoặc cả từ, và được gọi là dạng láy.
Những cách lặp âm như vậy khiến cho người học khó phát âm, nhưng vô hình chung lại trở thành công cụ luyện phát âm một cách hữu hiệu cho những người học tiếng Anh như một ngoại ngữ, khi cứ lặp đi lặp lại các âm này nhiều lần mỗi lần sử dụng từ này.
2. Láy phụ âm (Repeating consonants)
Từ và nghĩa |
Dịch |
Ví dụ |
1.Shipshape /ˈʃɪpʃeɪp/ : Clean and neat; in good condition and ready to use |
Gọn gàng |
They had to rush to get everything shipshape before the official opening |
2. Mishmash /ˈmɪʃmæʃ/ : a confused mixture of different kinds of things, styles, etc |
Hỗn hợp, hỗn độn |
‘Well, that was a bit of a mish mash.’ |
3. flip-flop /ˈflɪp flɒp/ |
dép tông |
|
4. ping-pong /ˈpɪŋ pɒŋ/ |
bóng bàn (giống với table tennis) |
Let’s go play some ping-pong. Đi chơi bóng bàn đi nào. |
5. pitter-patter /ˈpɪtə pætə(r)/ |
tiếng tí tách |
|
6. sing-song /ˈsɪŋ sɒŋ/ |
nói ê a, nhịp lên xuống |
|
7. see-saw /ˈsiː sɔː/ |
ván bập bênh |
3. Láy nguyên âm (Repeating vowels)
Từ và nghĩa |
Dịch |
Ví dụ |
8. Walkie-talkie /ˌwɔːki ˈtɔːki/ : a small radio that you can carry with you and use to send or receive messages |
Bộ đàm |
|
9. Easy-peasy /ˌiːzi ˈpiːzi/ : Very easy |
Rất dễ dàng, dễ ợt, quá dễ |
Can you open this jar of pickles? Sure thing, easy peasy |
10. Hotchpotch /ˈhɒtʃpɒtʃ/ : a number of things mixed together without any particular order or reason |
Hỗn hợp, lẫn lộn |
A hotchpotch of ideas. Nhiều ý tưởng lẫn lộn. |
11. Hocus-pocus /ˌhəʊkəs ˈpəʊkəs/ |
chơi khăm |
|
12. Mumbo-jumbo /ˌmʌmbəʊ ˈdʒʌmbəʊ/ |
linh tinh, lố lăng |
I can’t believe all these people just talking mumbo jumbo |
13. Hanky-panky /ˌhæŋki ˈpæŋki/ |
không trung thực |
Looks like there’s some hanky-panky going on in there. |
14. Hurdy-gurdy /ˈhɜːdi ɡɜːdi/ |
vi-ô-lông quay (một dụng cụ âm nhạc thuộc vùng Pháp và Tây Ban Nha) |
|
15. Chit-chat /ˈtʃɪt tʃæt/ : conversation about things that are not important |
Tán gẫu, chém gió |
We spent the afternoon in idle chit-chat. |
16. Higgledy-piggledy /ˌhɪɡldi ˈpɪɡldi/ |
bừa bộn, không ngăn nắp |
4. Láy toàn bộ (repeating without change)
Tương tự như trong tiếng Việt, những từ láy trong tiếng Anh cũng có thể lặp lại toàn bộ một tiếng. Hãy cùng xem một vài ví dụ điển hình dưới đây nhé.
Từ và nghĩa |
Dịch |
Ví dụ |
17. Bye-bye: lặp lại từ “bye” |
tạm biệt |
|
18. Hush-hush /ˌhʌʃ ˈhʌʃ/: (tính từ) |
bí mật, không nhiều người biết |
|
19. Blah blah |
vân vân ( Dùng trong văn phong xuồng xã, không trang trọng, khi người nói không đưa ra được từ chính xác cho những gì mình muốn nói bởi họ nghĩ nó không quan trọng hoặc nhàm chán.) |
They said, “‘Come in, sit down, blah, blah, blah, sign here’. |
20. Gaga /ˈɡɑːɡɑː/ : (tính từ) confused and not able to think clearly, especially because you are old |
(bối rối, không thể nghĩ rõ ràng ra được, đặc biệt là người già): Đãng trí |
He went a bit gaga after the accident. |
Nguồn gốc của từ láy trong tiếng Anh phần lớn những được sinh ra là từ “baby-talk” hay còn gọi là từ cách nói của trẻ em. Trẻ em thường có lặp lại các từ khi bập bẹ bắt đầu nói, bởi cha mẹ thường nghĩ như vậy sẽ dễ dàng cho trẻ hơn khi lặp lại một từ nhiều lần để trẻ có thể học theo.
21. Night-night /naɪt naɪt/ : used by children or to children, to mean ‘Good night’ |
Dùng thay thế cho Good night đối với trẻ em |
‘Night night, sleep tight!’. Chúc ngủ ngon, ngủ ngoan nhé! |
22.Boo-boo /ˈbuː buː/ : a child’s word for a small cut or injury |
từ của trẻ em dùng cho những vết thương nhỏ |
Do you want me to kiss your boo-boo? |
23. Neigh-neigh /neɪ neɪ/ : a long high sound made by a horse |
tiếng kêu của ngựa |
|
24. Baabaa /bɑːbɑː/ |
tiếng kêu của con cừu |
|
25. Gee-gee /dʒiː dʒiː/ : a word that some people use to show that they are surprised, impressed or annoyed |
từ được sử dụng khi thể hiện sự ngạc nhiên, ấn tượng hoặc khi thấy phiền |
Gee, what a great idea! |
26. Moo-moo /muː muː/ |
tiếng bò kêu |
Như vậy, trong bài viết này, Language Link Academic đã cung cấp cho các bạn những từ láy trong tiếng Anh phổ biến và thường được dùng. Sự lặp lại của các nguyên âm, phụ âm hay toàn bộ từ sẽ là một công cụ hữu ích để bạn có thể luyện phát âm đó nhiều lần.
Mặt khác, để có được phát âm chuẩn, bạn có thể tham khảo khóa học phát âm giao tiếp của Language Link Academic với sự hỗ trợ 100% của giáo viên bản ngữ, chắc chắn sẽ giúp bạn cải thiện khả năng phát âm của mình một cách nhanh chóng. Chúc bạn thành công!
Đọc thêm: