Tìm hiểu về trật tự tính từ trong tiếng Anh

Thấm nhuần quy tắc ghi nhớ trật tự tính từ đơn giản nhất

Tính từ đứng trước danh từ (Adj + Noun) là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản mà chắc hẳn ai cũng biết. Tuy nhiên, nếu có nhiều hơn một tính từ đứng trước một danh từ trong tiếng Anh thì phải làm sao? Trong bài viết ngày hôm nay, Language Link Academic sẽ bật mí cho bạn mẹo học thuộc trật tự tính từ trong vòng 5 phút thông qua phương pháp ghi nhớ đặc biệt. Hãy cùng theo dõi bài viết nhé.

1. Vị trí của tính từ trong tiếng Anh

Vị trí của tính từ trong một câu

Vị trí của tính từ trong một câu

Bạn chắc hẳn cũng biết rõ tính từ là một loại từ vô cùng quan trọng trong tiếng Anh rồi nhỉ. Như những gì bạn được học, có 2 vị trí cơ bản của tính từ là:

  • Đứng sau động từ tobe hoặc động từ liên kết (get, feel, remain, stay, smell, grow, look, prove, appear, sound, seem, taste, turn, …..)

Ví dụ:

My job is so boring

(Công việc của tôi khá nhàm chán)                      

The flowers looked wilted

(Những bông hoa trông có vẻ héo úa)

  • Đứng trước danh từ.

Ví dụ:

I have a beautiful hat.

(Tôi có môt cái nón đẹp)

Trong đó: beautiful là tính từ mang nghĩa là đẹp, bổ trợ nghĩa cho danh từ hat là cái nón

2. Trật tự tính từ trong tiếng Anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh

Khi chúng ta sử dụng nhiều hơn một tính từ để mô tả danh từ, các tính từ đó được gọi là tính từ phối hợp. Những tính từ này phải xuất hiện theo một thứ tự đặc biệt thì mới thể hiện được ý nghĩa mà chúng ta muốn biểu đạt.

Có rất nhiều cách để học và ghi nhớ trật tự của tính từ. Tuy nhiên, mẹo đơn giản nhất để phân loại và sắp xếp các tính từ theo thứ tự, giúp bạn dễ nhận biết và ghi nhớ. Đó là học trật từ của tính từ theo quy tắc opsacomp. Viết chi tiết ra theo thứ tự là “Opinion -> Size -> Age -> Shape -> Color -> Origin -> Material -> Purpose”.

Hãy cùng tham khảo và học thuộc bảng dưới đây nhé

Thứ tự

Loại tính từ

Ý nghĩa

Từ vựng liên quan

Ví dụ tham khảo

1

Opinion

Gồm các tính từ nêu lên ý kiến, quan điểm, đánh giá hay cách chúng ta cảm nhận về một cái gì đó

Beautiful, good, bad, interesting, fascinating, intelligent, pretty, unsightly, foul, stupid, silly, ridiculous, easy, amazing, great

I saw an amazing movie

(Tôi đã xem một bộ phim tuyệt vời)

2

Size

Những từ vựng mô tả kích thước hoặc kích cỡ

big / large, narrow / wide, small / little, low / high, long / short, light / heavy

We have a big house

(Chúng tôi có một ngôi nhà lớn)

3

Age

Đề cập đến những tính từ chỉ độ tuổi. Không những dành cho người, mà còn có thể nói đến vật hoặc thời gian.

new-born, old, young, new, antique, ancient, three-year-old, three-day-old, brand-new, century-old, mature, middle-age, teenag, e, prehistoric

They moved into a brand-new building in DA street.

(Họ đã di chuyển vào trong một tòa nhà mới ở đường DA).

4

Shape

Bao gồm những tính từ chỉ hình dạng, dáng cụ thể

Round, triangular, square, tarnished, chipped, broken, rotten, shiny

 

It’s a round Christmas cake.

(Nó là một chiếc bánh giáng sinh hình tròn)

5

Color

Đúng với nghĩa của nó. Những loại tính từ chỉ màu sắc để mô tả dồ vật, động vật hoặc con người, … được xếp vào loại tính từ Color

Red, green, blue, light-yellow,
striped, dark blue, deep purple, pink, brown, rose, olive, aqua, lime, polka-dot

 

It was a blue cotton shirt.

(Đó là một cái áo cotton màu xanh)

6

Origin

Dành cho những tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ, dân tộc, tôn giáo

French¸ Chinese, Vietnam, beach, mountain, oceanic, solar, nuclear, molecular

 

 

We saw a new American movie

(Chúng tôi đã xem một bộ phim Mỹ)

7

Material

Là những tính từ được sử dụng để mô tả chất liệu, vật liệu

Plastic, ceramic, cotton,
paper, gold, leather

 

I bought a pair of black leather shoes. 

(Tôi đã mua một đôi giày da màu đen)

8

Purpose

Đề cập đến những tính từ chỉ mục đích, tác dụng

Hunting, cooking, walking, running, dancing, front-loading, off-road, fishing

I have an old wooden fishing boat

(Tôi có một chiêc thuyền đánh cá bằng gỗ cũ)

Bằng cách học này, chúng ta phân loại các tính từ vào từng mục khác nhau theo thứ tự và sau đó học thuộc.

Ví dụ bạn muốn diễn đạt câu “She was a ……………… woman” với những tính từ sau: young, intelligent, black-haired. Nhưng lại không biết sắp xếp theo thứ tự thế nào cho đúng. Hãy phân loại từ vựng áp dụng quy tắc opsacomp bên trên.

Intelligent là thông minh, thuộc loại tính từ là Opinion. Do đó nó sẽ đứng đầu. Tiếp theo, young là trẻ, được xếp vào loại tính từ là Age. Nên sẽ đứng thứ 2. Và cuối cùng là Black-haired là mái tóc màu đen, thuộc loại tính từ là Color nên sẽ xếp cuối cùng. Ghép lại chúng ta có câu hoàn chỉnh: “She was a intelligent, young and black-haired woman”. Thật dễ hiểu phải không nào.

Bây giờ, hãy cùng làm một số bài tập vận dụng để hiểu hơn về kiến thức vừa được học các bạn nhé.

3. Bài tập vận dụng về trật tự tính từ 

Hãy cùng làm bài tập vận dụng nào

Hãy cùng làm bài tập vận dụng nào

Bài 1: Chọn đáp án đúng

  1. Andrea had a ________ in her hair yesterday.

 nice yellow bow
 yellow nice bow
 bow nice yellow

  1. She lost a ________ .

 small white cat
 cat small white
 white small cat

  1. I bought ________ oranges.

 great some big
 big great some
 some great big

  1. We met ________ people at the conference.

 very smart two
 two very smart
 very two smart

  1. The clown was wearing a ________ hat.

 big green-yellow
 big green and yellow
 yellow and green big

  1. The cookies that you ________ .

smell delicious baked
 baked smell delicious
 delicious smell baked

  1. Is it ________ ?

 cold getting outside
 getting cold outside
 getting outside cold

  1. The course you are ________ .

 taking sounds interesting
 sounds interesting taking
 interesting sounds taking

  1. My uncle wore a ________ to the wedding.

 silk blue tie
 tie blue silk
 blue silk tie

  1. Have you met that _____ next door?

 cute boy new
 cute new boy
 new boy cute

Nguồn: https://www.englishclub.com/

Bài 2:  Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm

1. She was wearing a …………………… evening-gown.

(green long silk – silk green long – long green silk)

2. He arrived in …………………. Car

(a beautiful old sport – a sport old beautiful – an old beautiful sport)

3. She sat down on a ……………………… sofa.

(comfortable leather black – comfortable black leather – black leather comfortable)

4. She bought some ………………………..cushions.

(enormous red striped – striped enormous red – enormous striped red)

5. On the floor was a …………………… rug

(round patterned Persian – patterned Persian round – Persian round patterned)

6. Beside the fireplace were two ………………….. bookcases

(antique oak French – antique French oak – French antique oak)

7. She put on a …………… pull over

(yellow soft woolly – woolly yellow soft – soft yellow woolly)

8. He was with that …………………. friend of his.

(clever handsome young – handsome young clever – handsome clever young)

9. The concert was held in that …………………. theatre

(amazing new glass – new amazing glass – amazing glass new)

10. We sat down at an ………………….. table

(ugly oval pine – ugly pine oval – oval ugly pine)

Nguồn: Random English

Đáp án

Bài 1

1A 2A 3C 4B 5B 6B 7B 8A 9C 10B

Bài 2

1 long green silk

2. a beautiful old sport

3. comfortable black leather

4. enormous red striped

5. round patterned Persian

6. antique French oak

7. soft yellow woolly

8. handsome clever young

9. amazing new glass

10. ugly oval pine

Qua bài chia sẻ và những bài tập bên trên, hy vọng rằng bạn đã hiểu rõ cách sắp xếp trật tự tính từ trong một câu. Để thầm nhuần quy tắc này và tránh nhầm lẫn khi sử dụng nhiều tính từ trong một câu để giao tiếp hoặc viết tiếng Anh, Language Link Academic khuyên bạn nên làm thất nhiều bài tập liên quan đến trật tự tính từ trong tiếng Anh. Rèn luyện là con đường nhanh nhất dẫn đến thành công. Chúc bạn sớm chinh phục phần kiến thức này một cách nhanh chóng.

Xem thêm:

Bảng tính từ bất quy tắc tiếng anh thông dụng nhất

50 cặp tính từ trái nghĩa cực thông dụng trong tiếng Anh

Tổng hợp bài tập phân loại từ theo vị trí và cách cấu tạo từ vựng trong tiếng Anh (Download PDF)

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Such as và like: phân biệt cách dùng và ý nghĩa

Such as và like: phân biệt cách dùng và ý nghĩa

Thư viện tiếng Anh 18.10.2024

"I like fruit , uch a apple and banana " Câu này có gì ai không Tại ao chúng ta không nói "I like fruit , like apple and banana " [...]
Account là gì? 5 nghĩa phổ biến nhất của Account

Account là gì? 5 nghĩa phổ biến nhất của Account

Thư viện tiếng Anh 18.10.2024

Account là gì Trong tiếng Anh, từ account mang nhiều nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh ử dụng Hãy cùng tìm hiểu 5 [...]
Had better là gì? So sánh với các từ đồng nghĩa (should, ought to,...)

Had better là gì? So sánh với các từ đồng nghĩa (should, ought to,…)

Thư viện tiếng Anh 18.10.2024

Trong tiếng Anh, chúng ta thường ử dụng các động từ khuyết thiếu để đưa ra lời khuyên, gợi ý hoặc mệnh lệnh [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!