Bảng tính từ bất quy tắc Tiếng Anh

Bảng tính từ bất quy tắc tiếng anh thông dụng nhất

Dạng câu so sánh nhất hay so sánh hơn là chủ điểm ngữ pháp quan trọng và thường hay sử dụng trong cả 4 kỹ năng. Tính từ ở dạng so sánh hơn và so sánh nhất được viết và phát âm khác hẳn so với từ gốc. Vậy đó là những tính từ nào và có đặc điểm gì? Hãy cùng bài viết dưới đây đi qua bảng tính từ bất quy tắc tiếng anh thông dụng nhất và bí quyết nắm vững chúng nhé!

 Tính từ bất quy tắc là gì?

Tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Tính từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Một số tính từ thường có dạng so sánh hơn (irregular comparative) và so sánh nhất (superlative forms) không tuân theo quy tắc thêm “er” và “est” như thông thường, gọi là tính từ bất quy tắc. Không có một quy luật cụ thể nào cho những tính từ này. Vậy nên, cách tốt nhất là bạn cần phải học thuộc chúng để không bị sai sót trong việc chuyển đổi tính từ.

Ví dụ:

Thao is better at English than Binh. ( Thảo giỏi Tiếng Anh hơn Bình)

Those dresses are the last collections in this shop. (Những chiếc váy kia là bộ sưu tập cuối cùng của cửa hàng này.

Bảng tính từ thường phổ biến trong tiếng Anh 

1. Bảng tính từ một âm tiết ở dạng so sánh hơn và so sánh nhất

Nếu tính từ chỉ có một âm tiết, chúng ta thêm hậu tố “er” khi muốn chuyển sang dạng so sánh hơn và thêm “est” khi muốn chuyển sang dạng so sánh nhất.

Ví dụ:

Adjective (Tính từ)

Meaning (Ý nghĩa)

Comparative (Dạng so sánh hơn)

Superlative (Dạng so sánhnnhất)

clean

sạch, sạch sẽ

cleaner (sạch sẽ hơn)

cleanest (sạch sẽ nhất)

cold

lạnh, lãnh lẽo, nguội

colder (lạnh hơn)

coldest (lạnh nhất)

Lưu ý: Đối với một số trường hợp, ta cần gấp đôi phụ âm cuối của tính từ sau đó mới thêm đuôi “er” hoặc “est” để tạo dạng so sánh.

Ví dụ: hot (nóng) -> hotter (nóng hơn)/ hottest (nóng nhất)

2. Bảng tính từ hai âm tiết ở dạng so sánh hơn và so sánh nhất

Đối với tính từ hai âm tiết, chúng ta thường thêm “more” vào dạng so sánh hơn và thêm “most” vào dạng so sánh nhất.

Ví dụ:

Adjective (Tính từ)

Meaning (Ý nghĩa)

Comparative (Dạng so sánh hơn)

Superlative (Dạng so sánh hơn nhất)

clever

thông minh

more clever (thông minh hơn)

most clever (thông minh nhất)

gentle

nhẹ nhàng, tinh tế

more gentle (nhẹ nhàng, tinh tế hơn)

most gentle (nhẹ nhàng, tinh tế nhất)

Trường hợp đặc biệt: Đối với một số tính từ 2 âm tiết, chúng ta có thể sử dụng cả “er” cho dạng so sánh hơn và “est” cho dạng so sánh nhất

Ví dụ

clever (thông minh) -> cleverer (thông minh hơn) / cleverest (thông minh nhất)

gentle (nhẹ nhàng, tinh tế) -> gentler (nhẹ nhàng, tinh tế hơn) / gentlest (nhẹ nhàng, tinh tế nhất)

3. Tính từ nhiều hơn hai âm tiết

Tương tự như tính từ hai âm tiết, đối với tính từ nhiều hơn hai âm tiết, ta cũng thêm “more” ở dạng so sánh hơn và “most” ở dạng so sánh nhất

Adjective (Tính từ)

Meaning (Ý nghĩa)

Comparative (Dạng so sánh hơn)

Superlative (Dạng so sánh hơn nhất)

expensive

đắt

more expensive (đắt hơn)

most expensive (đắt nhất)

interesting

thú vị

more interesting (thú vị hơn)

most interesting (thú vị nhất)

Bảng tính từ bất quy tắc phổ biến trong tiếng Anh

Good là tính từ bất quy tắc

Good là tính từ bất quy tắc

Adjective (Tính từ)

Meaning (Ý nghĩa)

Comparative (Dạng so sánh hơn)

Superlative (Dạng so sánhnnhất)

many 

nhiều (danh từ đếm được)

more (nhiều hơn)

most (nhiều nhất)

bad

xấu, tệ

worse (tệ hơn)

worst (tệ nhất)

good 

tốt, giỏi

better (tốt hơn)

best (tốt nhất)

late 

muộn, trễ

later (trễ hơn)

last (cuối cùng/sau cùng)

late

chậm

later (đến sau)

latest (mới nhất)

ill 

ốm, đau

worse (ốm hơn)

worst (ốm nhất)

much

nhiều (danh từ đếm được)

more (nhiều hơn)

most (nhiều nhất)

little

ít (số lượng)

less (ít hơn)

least (ít nhất)

little

nhỏ (chỉ kích cỡ)

littler (nhỏ hơn)

littlest (nhỏ nhất)

far

chỉ mức độ

further (cao hơn, xa hơn)

furthest (cao nhất, xa nhất)

old 

lớn hơn (chỉ cấp bậc trong gia đình)

elder 

eldest 

Ví dụ: 

Binh’s house is further from school than Thao’s house. (Nhà của Bình xa so với trường hơn nhà của Thảo)

His behavior was worse than now because of his mental health problems. (Cách cư xử của anh ấy đã từng tệ hơn bây giờ do vấn đề về sức khoẻ tinh thần)

I am better at this field than my friends as it is my major at school. (Tôi giỏi ở lĩnh vực này hơn các bạn của tôi vì đây là chuyên ngành của tôi ở trường)

John is the elder brother among the two children. (John là em trai trong số hai đứa trẻ)

Một số trường hợp bất quy tắc khác:

Tính từ tuyệt đối (tính từ không thể dùng dạng so sánh)

Tính từ bất quy tắc còn là các tính từ không thể dùng dạng so sánh, hay không thể so sánh. Loại tính từ này còn gọi là tính từ tuyệt đối.

  • fatal: gây mất, gây tử vong

không nói more fatal hay most fatal là sai.

  • final: cuối cùng

more final hay most final là sai.

  • blind: bị mù

more blind hay most blind là sai.

  • dead: đã mất

deader hay deadest là sai

  • unique: đặc biệt, độc đáo

more unique hay most unique là sai.

 more universal hay most universal là sai

  • left/right: trái/phải

lefter/righter hay leftest/rightest là sai.

  • vertical/horizontal: theo chiều dọc/theo chiều ngang

more vertical hay most vertical là sai.

  • wrong: sai

wronger, wrongest là sai.

Xem thêm: 50 cặp tính từ trái nghĩa thông dụng trong tiếng Anh

Bài tập vận dụng về bảng tính từ bất quy tắc Tiếng Anh

Bài tập vận dụng

Bài tập vận dụng

Hãy điền dạng đúng của tính từ vào chỗ trống:

  1. Your soccer team is _____ than my soccer team. (bad)
  2. The _____ day of the week is Sunday. (good)
  3. My _____ subject is Math. (bad)
  4. He is  ____ better than the boy who played this game. (much)
  5. This book is ____ useful than the one we had before. (much)

Đáp án:

  1. worse
  2. best
  3. worst
  4. much
  5. more

Trên đây là tổng hợp bảng tính từ bất quy tắc Tiếng Anh với ví dụ và bài tập vận dụng dễ hiểu nhất. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn cải thiện phần nào nền tảng ngữ pháp căn bản của mình. Hãy thường xuyên ghé thăm website của Language Link Academic để bỏ túi nhiều bài học Tiếng Anh thú vị và bổ ích hơn nhé!

Xem thêm:

Giới từ trong tiếng Anh

4 quy tắc về cách dùng đúng các đại từ trong tiếng Anh

Phân biệt cách dùng động từ hành động và động từ tri giác

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

3 phút giỏi ngay Quy tắc OSASCOMP - Trật tự tính từ

3 phút giỏi ngay Quy tắc OSASCOMP – Trật tự tính từ

Thư viện tiếng Anh 26.04.2024

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là quy tắc ắp xếp các tính từ đi kèm với danh từ để tạo nên một cụm danh từ [...]
Phân biệt "must" và "have to" chuyên sâu

Phân biệt “must” và “have to” chuyên sâu

Thư viện tiếng Anh 26.04.2024

"Mu t" và "have to" - hai trợ động từ khuyết thiếu tưởng chừng đơn giản nhưng lại khiến nhiều người học tiếng Anh [...]
But for là gì? Cách dùng với câu điều kiện loại 1 và loại 2

But for là gì? Cách dùng với câu điều kiện loại 1 và loại 2

Thư viện tiếng Anh 24.04.2024

But for là gì But for là một cụm từ tiếng Anh phổ biến được ử dụng để diễn tả ý nghĩa "nếu không có" hoặc [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!