Kiểm tra lại bài viết là một bước vô cùng quan trọng và cần thiết

Cách viết Writing Task 1 đơn giản và hiệu quả với từng bước cụ thể

Trong bài thi IELTS, phần thi viết luôn được đánh giá là phần thi khó nhằn nhất. Bản thân mình, sau quá trình 6 tháng ôn tập IELTS, mình đã nhận ra tầm quan trọng của phương pháp, tài liệu học tập cũng như chiến thuật làm bài thi.

Thực chất, phần thi Writing Task 1 không chỉ là một bản báo cáo nhỏ về các số liệu, biểu đồ từ đề bài đưa ra. Nó còn thể hiện khả năng phân tích dữ liệu, cách chọn và sắp xếp ý. Do vậy, cho dù phần thi này chỉ chiếm số điểm thấp hơn Task 2 (40%) trong bài thi Writing, bạn vẫn cần có phương pháp và cách viết Writing Task 1 hiệu quả.

Bạn cần nắm rõ cách viết Writing Task 1

Bạn cần nắm rõ cách viết Writing Task 1

I. Tổng quan về IELTS Writing Task 1

1. Giới thiệu về IELTS Writing Task 1

Task 1 trong IELTS Writing yêu cầu bạn phải viết một bản tóm tắt ít nhất 150 chữ về một biểu đồ cụ thể. Task 1 kiểm tra khả năng thu thập và báo cáo các điểm nổi bật, mô tả và so sánh dữ liệu, chỉ ra các điểm quan trọng và xu hướng hoặc mô tả một quá trình. 

Cũng tương tự Task 2, Task 1 gồm 4 tiêu chí chấm điểm với mỗi tiêu chí tương ứng với 25% điểm thành phần:

  • Task Achievement (Trả lời đúng trọng tâm của đề bài, không lạc đề)
  • Coherence & Cohesion (Tính liên kết, liền mạch giữa các ý trong bài)
  • Lexical Resource (Khả năng sử dụng từ vựng)
  • Grammatical Range & Accuracy (Khả năng kiểm soát lỗi ngữ pháp và đa dạng hóa các câu của mình)

Tổng thời gian dành cho Task 1 của bạn là 20 phút, bao gồm tất cả các bước như phân tích đề, lập dàn ý, viết bài, kiểm tra lỗi ngữ pháp và chính tả,…

2. Các dạng bài trong IELTS Writing Task 1

Các dạng bài tập trong Task 1 Writing có thể được chia thành 4 nhóm chính:

 

Tên bảng

Giới thiệu

Nhóm 1

Line Chart

Line Chart biểu thị sự tăng, giảm, phát triển của một hay nhiều yếu tố trong một khoảng thời gian nhất định. Trong Line Graph, yếu tố thời gian là yếu tố bắt buộc và luôn có một trục trong biểu đồ được dùng để biểu thị thời gian.

Line Chart

Line Chart

 

Bar Chart

Bar Chart là loại biểu đồ bao gồm các thanh hình chữ nhật, có chiều dài hoặc chiều cao tỷ lệ với giá trị mà chúng biểu thị.

Bar Chart

Bar Chart

 

Pie Chart

Pie Chart là biểu đồ hình tròn bao gồm các lát cắt, mỗi lát cắt biểu thị một giá trị theo độ dài cung.

Pie Chart

Pie Chart

 

Table

Table là biểu đồ bao gồm một/ nhiều bảng, biểu thị dữ liệu thông qua các cột và các hàng.

Table

Table

Nhóm 2

Maps

Trong dạng Maps, các biểu đồ lại được chia nhỏ hơn thành 2 loại chính:

Thứ nhất, miêu tả một vị trí, địa điểm nào đó tại một năm cụ thể hoặc hiện tại.

Thứ hai, miêu tả sự biến đổi của một vị trí, địa điểm trong một khoảng thời gian nhất định.

Maps

Map

Nhóm 3

Processes

Có hai loại bài tập nhỏ trong dạng này: 

  • Sơ đồ tự nhiên (natural process): bạn có thể gặp các đề bài như miêu tả chu trình sinh sản của loài ếch, miêu tả quá trình hình thành con bướm,…
  • Sơ đồ nhân tạo (man-made process): quá trình sản xuất gạch ống, các giai đoạn sản xuất cà phê, đường,…

Process

Process

Nhóm 4

Biểu đồ Mix

Với dạng Mix, bạn sẽ gặp nhiều hơn một biểu đồ trong đề bài. Các biểu đồ được kết hợp với nhau để miêu tả số liệu, có thể là số liệu liên quan hoặc không liên quan đến nhau.

Dạng Mix

Dạng Mix

II. Cách viết Writing Task 1 theo từng bước cụ thể

1. Phân tích đề

Bước đầu tiên và cũng là bước quan trọng nhất trong cách viết Writing Task 1 là phân tích đề bài. Đừng lao ngay vào viết khi bạn chưa định hình và xây dựng các ý bạn định viết trong bài.

Ví dụ, ta có đề bài sau:

The graph below shows population figures for India and China since the year 2000 and predicted population growth up until 2050.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Ta có thể phân tích đề bài như sau:

  • Biểu đồ miêu tả dân số của Trung Quốc và Ấn Độ
  • Thời gian: từ năm 2000 và dự báo tới 2050
  • Trục tung: Tổng số dân (Đơn vị: triệu người)
  • Trục hoành: thời gian
  • Các đặc điểm nổi bật của biểu đồ: 
  • Xu hướng: số dân của cả hai nước đều được dự đoán tăng trong giai đoạn này, trong đó số dân của Ấn Độ được dự đoán tăng mạnh hơn.
  • Từ năm 2000 – 2030: số dân Trung Quốc được dự đoán cao hơn Ấn Độ
  • Từ năm 2030 – 2050: số dân Ấn Độ được dự đoán cao hơn Trung Quốc

Trong phần này, bạn nên chú trọng vào các yếu tố của biểu đồ như: biểu đồ miêu tả cái gì, ở đâu, thời gian nào; trục tung, trục hoành của biểu đồ; xu hướng tăng, giảm của các nhân tố.

2. Viết bài

Sau khi phân tích đề, hiểu rõ biểu đồ của đề bài, bạn có thể bắt tay vào việc viết bài. Một bài Writing Task 1 hoàn chỉnh thường bao gồm 4 phần:

Introduction

Overview

Body (2 Paragraphs)

Kết bài (có thể có hoặc không)

Cần chú ý cấu trúc bài viết trong cách viết Writing Task 1

Cần chú ý cấu trúc trong cách viết Writing Task 1

a) Introduction – Mở bài

Với phần giới thiệu, thông thường, bạn chỉ cần paraphrase lại đề bài là đủ, cố gắng hạn chế sử dụng các từ đề bài đã đưa ra. 

Với ví dụ đưa ra phía trên, ta có thể paraphrase dễ dàng với các cấu trúc như sau:

The graph below = The line chart/ The line graph

shows = indicates/ reveals/presents

population figures = the figures for population/ the number of population/ the quantity of population

for India and China = in China and India/ China’s and India’s population figures

since the year 2000 = from the year 2000

and predicted population growth up until 2050 = and the estimated population till 2050/ the prediction of population until 2050

==> Ta có câu hoàn chỉnh:

The line graph indicates China’s and India’s population figures from the year 2000 and the estimated population till 2050”.

Một số cụm từ thường được sử dụng trong phần Mở bài – Introduction bao gồm:

The bar chart/ line graph/ table/ pie chart … 

shows/ indicates/ illustrates/ reveals/ represents/ provides/ gives + data/information on/about/

Compare

b) Overview – Tổng quan

Trong phần Overview của các dạng bài tập thuộc nhóm 1, bạn quan tâm đến hai yếu tố: xu hướng tăng/giảm và giá trị cao nhất/thấp nhất (ưu tiên đề cập xu hướng trước).

Với dạng bài Map, yếu tố bạn nên chú trọng là các phần thay đổi nhiều nhất trong bản đồ và các khu vực không có sự thay đổi. Trong dạng bài process, bạn cần quan tâm tới số lượng các giai đoạn trong process và giai đoạn bắt đầu – giai đoạn kết thúc.

Với ví dụ phía trên, ta xác định được hai đặc điểm nổi bật của biểu đồ: 

  • Xu hướng chính trong biểu đồ là xu hướng tăng về số dân của cả hai quốc gia. 
  • Tuy nhiên, nếu dân số của Trung Quốc được dự đoán tăng chậm và giảm xuống vào những năm 2050 thì dân số của Ấn Độ lại được dự đoán tăng mạnh mẽ trong giai đoạn này. 

Cụ thể:

Overall, it can be seen from the chart that both countries are predicted to witness an increase in the number of population until 2050. However, while the figure for population in China is expected to slowly go up, the India’s population number is estimated to go through a rapid increase.”

Một số cụm từ thường được sử dụng trong phần Overview của bài Writing Task 1 mà bạn cần biết để nắm rõ cách viết Writing Task 1:

It is clear/ noticeable from the chart/ graph/ table that….

As can be seen from the chart/ graph/ table, ….

As the chart/ table/ graph shows,…

As is shown from the graph/ table,…

As is illustrated by the graph/ table,…

It can be seen from the table/ chart/ graph that…

From the graph/ table, it is clear that….

In general/ overall,…

c) Body – Thân bài

Cách viết Writing Task 1 hiệu quả, đặc biệt với các biểu đồ có nhiều yếu tố là bạn không nên liệt kê tất cả các yếu tố trong bài viết của mình. Hãy lựa chọn những đặc điểm nổi bật nhất, có tính khái quát nhất để phân tích. 

Ngoài ra, bạn cũng không nên tách ra từng yếu tố trong biểu đồ mà nên nhóm lại theo từng nhóm theo các tiêu chí nhất định để dễ dàng đưa ra sự so sánh, khác biệt. Cách nhóm đơn giản nhất là ghép các yếu tố có cùng xu hướng (tăng, giảm, giữ nguyên) trong một/ khoảng/ toàn bộ thời gian lại với nhau. 

Với ví dụ trên, ta có thể xây dựng outline cho phần Body như sau:

Đoạn 1: 

  • Năm  2000: Dân số Ấn Độ – 1 tỷ, Dân số Trung Quốc – 1,25 tỷ
  • Từ năm  2000 – trước năm 2030: Dân số Ấn Độ – tăng mạnh và nhanh, Dân số Trung Quốc tăng chậm
  • Đến năm 2030: dự báo dân số hai nước sẽ bằng nhau

Đoạn 2:

  • Dân số Trung Quốc gần như không thay đổi từ năm 2030 – 2040, có xu hướng giảm từ năm 2040 – 2050
  • Dân số Ấn Độ tiếp tục tăng mạnh (khoảng 0.15 tỷ người) cho đến năm 2050

Bạn có thể tham khảo đoạn mẫu dưới đây:

In 2000, the figure for population in India was 1.0 billion people while that of China was 1.25 people. In the next 30 years, the population numbers in both countries are also expected to strongly increase. Surprisingly, these figures are predicted to both reach 1.45 people in 2030.

China’s quantity of population is estimated to stabilize but experience a small decrease when it is going to turn back to 1.4 people in 2050. Meanwhile, the number of Indian people is expected to dramatically climb by 0.15 billion people until the year 2050.”

Một số cấu trúc và từ vựng thường được sử dụng trong phần Thân bài Writing Task 1 được liệt kê dưới đây:

Từ vựng: 

  • Diễn tả xu hướng tăng: To grow/increase/ rise/ climb/ experience an increase/…
  • Diễn tả xu hướng giảm: To decrease/decline/ fall/ drop/ experience a decrease/….
  • Diễn tả xu hướng giữ nguyên: To stabilize/ flatten out/ level out/ reach a plateau of/….
  • Diễn tả xu hướng đạt điểm cao nhất: To reach/ hit the peak/ highest point of…/ To peak at…
  • Các trạng từ nên dùng: slightly, dramatically, considerably, significantly, markedly, slowly, suddenly,… 
  • Cách diễn tả chiếm số lượng/ phần trăm: To have/be/ take/ take up /account for/ constitute/ occupy/amount to/ make up
  • Các cụm từ diễn tả so sánh gấp: The number doubled/ trebled/ quadrupled/ a two-fold increase/ fell by one fifth (giảm 1 phần năm)
  • Các cụm từ diễn tả thời gian: 

In/ over the period from … to … / between … and…

In the first three months of the year

Over a ten – year period

After that, then

Throughout the 19th century

In the early/mid/late 1980s

Cấu trúc:

  • There + be + adj + N + in + N

Ví dụ: There was an increase in the number of animals in Brazil.

  • N + V + Adv

Ví dụ: The number of animals in Brazil dropped significantly in 1990.

  • As / Whereas/ While X verb, Y verb (at the same time):

Ví dụ: As the number of animals in Brazil dropped significantly, that in Poland increased.

  • Clause, followed by + Noun Phrase

Ví dụ: There was a slight increase in the number of animals in Brazil in 1997, followed by a dramatic decrease after 10 years.

  • Clause, prior to/before Verb-ing

Ví dụ: There was a slight increase in the number of animals in Brazil in 1997, before decreasing after 10 years.

  • X verb, Verb-ing, (which verb)

Ví dụ: The number of animals in Brazil increased to 30,000 in 1997, exceeding the quantity in Poland, which had only 12,000.

  • N be on a/an [adj] increase 

Ví dụ: The number of animals in Brazil was on a significant increase. 

  • Mẫu câu so sánh:

The highest/ greatest/ lowest percentage/ proportion/ number/ quantity… / of + N + to be/ V + N

Ví dụ: The lowest number of animals in 1997 was in Brazil.

N + to be + the most/ least common/ popular…. + N

Ví dụ: Brazil is the most popular countries for tourists in 1990.

(Far/ Much/ Many/ Considerably/ Significantly/ Dramatically…) + more + N + to be/ V + than … 

Ví dụ: Far more cars are produced in Brazil than in Austria. 

In comparison to/with X, which verb, Y verb:

Ví dụ: In comparison with the quantity of animals in Brazil, which experienced a slight increase to 30,000 in 1997, the number in Korea dropped to 12,000 at this time.

Kiểm tra lại bài viết là một bước vô cùng quan trọng trong cách viết Writing Task 1

3. Kiểm tra lại bài viết

Sau khi hoàn thành đủ 3 phần, bạn nên dành thời gian từ 2 – 3 phút đọc lại một lần nữa bài viết của mình. Đặc biệt, bạn nên chú ý đến chính tả, dấu câu, số ít số nhiều cũng như thì của bài viết.

Ngoài ra, bạn cũng nên chú trọng đến các dữ liệu liệt kê trong bài viết. Đặc biệt với đề bài có nhiều biểu đồ/ nhiều dữ liệu, bạn dễ dàng đọc nhầm hoặc ghi nhầm số liệu vào trong bài viết.

III. Tài liệu về cách viết Writing Task 1

Để đạt điểm cao, nắm vững cách viết Writing Task 1 không chỉ là điều duy nhất. Ngoài ra, tài liệu cũng là một yếu tố vô cùng quan trọng. Dưới đây là một số gợi ý về tài liệu để ôn tập Writing Task 1, giúp bạn không quá tốn thời gian trong quá trình ôn luyện của mình.

Đầu tiên, có thể kể đến cuốn Visual writing about graphs, tables and diagrams. Cuốn sách này không hẳn dành cho dân ôn thi IELTS, nhưng nó giúp bạn định hình, có được cái nhìn rõ ràng nhất về biểu đồ và phân tích biểu đồ nói chung. Tư duy của cuốn sách khá mạch lạc, rõ ràng. Ngoài ra, bạn cũng sẽ thu được một số lượng lớn từ vựng trong bài thi IELTS Writing Task 1 của bạn, từ các từ vựng liên quan đến thời gian cho đến cách miêu tả số lượng. 

Tiếp theo là The Complete Guide to Task 1 Writing – một cuốn sách mà bất kỳ “sĩ tử” nào ôn thi IELTS Writing nói chung và Writing Task 1 nói riêng đều sử dụng. Cuốn sách gồm 11 chương, 3 chương đầu nói về cách viết từng phần trong bài Writing Task 1, các chương còn lại đề cập đến cách viết cụ thể từng loại biểu đồ. Phần cuối cuốn sách là bài viết mẫu và câu trả lời cho từng dạng đề.

Get IELTS Band 9 In Writing Task 1 Data Charts And Graphs cũng là một cuốn sách rất đáng để tham khảo, đặc biệt với các bạn đã có nền tảng tốt và mong muốn đạt band điểm Writing cao. Cấu trúc cuốn sách cũng khá rõ ràng, bao gồm 5 phần chính:

1. Giới thiệu về tác giả

2. Ba bước viết bài Writing Task 1

3. Các bài viết mẫu và nhận xét của giám khảo

4. Các bài luyện tập

5. Các lỗi thường gặp khi viết Writing Task 1

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo cuốn High-scoring ielts writing model. Đây là cuốn sách mang tính tổng hợp, đề cập đến cả Writing Task 1 và Task 2 và phù hợp cho cả Academic và General IELTS. Writing Task 1 nằm trong phần 2 của cuốn sách, bao gồm 5 chương nhỏ, cung cấp các bài mẫu thuộc biểu đồ đường, cột, tròn, bảng biểu và quá trình. 

Ngoài tìm kiếm cách viết Writing Task 1 hiệu quả, giữ đầu óc tỉnh táo cũng vô cùng quan trọng

IV. Lưu ý và lỗi sai trong cách viết Writing Task 1

1. Dùng sai thì

Đây là lỗi sai phổ biến nhất trong cách viết Writing Task 1 và cũng là một trong các lỗi sai bị trừ điểm nặng. Thí sinh thường không chia thì quá khứ trong các dạng bài đề cập tới quá khứ, và cũng không sử dụng thì tương lai khi đề bài đề cập đến các năm trong tương lai.

Để xác định thì đúng, trong giai đoạn phân tích đề, bạn hãy nhớ đọc kỹ thời gian của biểu đồ, biểu đồ có sự biến đổi về thời gian hay không, hay biểu đồ chỉ thể hiện một năm cụ thể. Thời gian của biểu đồ là các năm trong quá khứ, hay trong tương lai. Ngoài ra, hãy đọc kỹ đề bài vì đôi khi đề bài cũng gợi ý luôn cho bạn thì bạn cần sử dụng trong bài viết. Ví dụ, ta có đề bài sau:

The line graph shows the past and projected finances for a local authority in New Zealand.” Ở đây, từ “past” và “projected” đã báo hiệu rằng hai thì bạn cần sử dụng trong bài viết là thì quá khứ và tương lai.

Ngoài ra, lỗi sai thường gặp nhất là thí sinh chia thì quá khứ trong phần Introduction. Hãy nhớ rằng phần giới thiệu mang tính đưa ra một thực tế, một sự thật, do đó bạn chỉ chia động từ thì hiện tại đơn. Các động từ thường sử dụng như “present, give information about, indicate, show,..” đều phải chia ở thì hiện tại đơn.

2. Không paraphrase lại đề bài

Đây là một lỗi sai thuộc về kỹ năng làm bài. Nhiều thí sinh không paraphrase lại mà chép y nguyên từ đề bài vào trong phần Introduction. Đây là một lỗi bị trừ điểm rất nặng trong IELTS.

Ngoài ra, trong quá trình làm bài, bạn cũng nên cố gắng paraphrase các từ theo nhiều cách khác nhau. Ví dụ:

“The number of people = The figure for people/ The quantity of people/ The number of individuals…. “

“from 2000 to 2005 = since 2000 till 2005/ in the period of 2000 – 20005/ over the span of 5 years…”

Trong bài viết Writing Task 1, bạn sẽ phải đề cập các từ này một cách linh hoạt để tránh không bị trừ điểm lặp từ.

3. Đề cập đến tất cả số liệu trong biểu đồ

Lỗi này thường xảy ra khi bạn chưa thực sự phân tích đề trước khi bắt tay vào viết bài. Nếu biểu đồ đơn giản, ít tiêu chí, bạn có thể liệt kê các số liệu trong biểu đồ. Tuy nhiên, nếu biểu đồ có nhiều hơn hai nhân tố, bạn nên cố gắng cân nhắc và chọn lọc các số liệu quan trọng trong bài viết của mình. 

Các số liệu bạn nên chú ý bao gồm: số liệu năm đầu tiên, số liệu năm kết thúc, các điểm bằng nhau, các điểm cao nhất, điểm thấp nhất.

Bên cạnh đó, trong quá trình viết bài, hãy cố gắng giữ đầu óc tỉnh táo. Với các biểu đồ nhiều tiêu chí và rắc rối, hãy chú ý nhìn đúng số liệu, tránh miêu tả sai số liệu, làm mất thời gian và ảnh hưởng đến điểm số.

Trên đây là một vài lưu ý khi làm bài Writing Task 1 IELTS. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ nắm rõ cách viết Writing Task 1 và tìm được các tài liệu cũng như phương pháp làm bài hiệu quả. 

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thuần thục sử dụng câu hỏi đuôi (tag question) trong giao tiếp

Thuần thục sử dụng câu hỏi đuôi (tag question) trong giao tiếp

Thư viện tiếng Anh người lớn 19.11.2024

Câu hỏi đuôi (tag que tion) không chỉ đơn thuần là một cấu trúc ngữ pháp mà còn là một công cụ giao tiếp quan trọng [...]
Bí quyết nắm lòng cách phát âm s và es trong tiếng Anh

Bí quyết nắm lòng cách phát âm s và es trong tiếng Anh

Thư viện tiếng Anh người lớn 19.11.2024

Trong bài viết này, chúng ta ẽ cùng khám phá cách phát âm và e trong tiếng Anh, từ đó giúp bạn nắm vững cách phát [...]
Bí quyết chinh phục 6.5-7.5 Reading IELTS trở lên

Bí quyết chinh phục 6.5-7.5 Reading IELTS trở lên

Thư viện tiếng Anh người lớn 19.11.2024

IELTS Reading luôn là một thử thách đối với nhiều thí inh Để đạt được band điểm 65-75, bạn cần có những chiến [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!