Tổng hợp tất cả kiến thức và bài tập câu điều kiện hỗn hợp

Tổng hợp tất cả kiến thức và bài tập câu điều kiện hỗn hợp

Trong nhiều đoạn hội thoại tiếng Anh, bạn có thể sẽ bắt gặp thường xuyên các cấu trúc của câu điều kiện hỗn hợp. Vậy liệu bạn có đang thắc mắc tại sao chúng lại được gọi là các câu điều kiện hỗn hợp? Chúng khác gì với loại câu điều kiện thông thường? Trong bài viết ngày hôm nay, Language Link Academic sẽ cung cấp cho bạn toàn bộ cấu trúc và những quy tắc xung quanh việc sử dụng câu điều kiện hỗn hợp. Qua đó, giúp bạn có được bức tranh kiến thức rõ ràng hơn về loại câu này.

I. Câu điều kiện hỗn hợp là gì?

Thế nào là câu điều kiện hỗn hợp

Thế nào là câu điều kiện hỗn hợp

Nếu theo như những kiến thức mà bạn đã được học về câu điều kiện. Nó trình bày một giả thiết về một sự việc chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.

Câu điều kiện thường có hai mệnh đề chính:

  • Mệnh đề điều kiện (mệnh đề IF, mệnh đề phụ).
  • Mệnh đề kết quả  (mệnh đề chính)

Có 3 loại câu điều kiện là câu điều kiện loại , câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3.

(Xem lại kiến thức về câu điều kiện tại đây.)

Thì câu điều kiện hỗn hợp thường rối hơn câu điều kiện một chút. Chúng là việc sử dụng hỗn hợp các loại câu điều kiện với nhau. Người nói sử dụng câu điều kiện hỗn hợp khi đang đề cập đến một sự kiện có thể đã xảy ra hoặc những tình huống mang tính giải thuyết chưa từng xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: 

1. If the television had not broken, we would watch the game this weekend.

(Nếu TV mà không hỏng, thì chúng ta đã có thể xem trận đấu vào tuần này).

Thực chất, TV đã bị hỏng trong quá khứ, do dó, tuần này họ đã không thể xem được trận đấu. Người nói đang đề cập đến một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.

2 If I had called you, we would be going to the party together. 

(Nếu tôi gọi cho bạn, chúng ta đã có thể đi cùng nhau đến bữa tiệc rồi)

Ở ví dụ này, thực ra người nói đã không gọi cho bạn của anh ta, vì vậy họ đã không thể đi đến bữa tiệc cùng nhau. Do đó, tình huống được nói tới chưa từng xảy ra trong quá khứ.

Câu điều kiện hỗn hợp thường là sự kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3. 

Câu điều kiện hỗn hợp

Mệnh đề điều kiện

(Mệnh đề IF)

Mệnh đề kết quả 

(Mệnh đề chính)

Ví dụ 
Loại 1

If + Câu điều kiện loại 3

 

Câu điều kiện loại 2

 

If you had recorded the show last night, we could rewatch it.

(Nếu bạn quay lại buổi trình diễn đêm qua, chúng ta đã có thể xem lại nó).

Loại 2 If + Câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 3

If you weren’t travelling with them to Ha Noi, you would be saving money.

(Nếu bạn không đi du lịch đến Hà Nội với họ, bạn sẽ tiết kiệm được tiền)

Loại câu điều kiện hỗn hợp thứ 1 thường được sử dụng hơn loại 2.  Để hiểu rõ hơn về cấu trúc của chúng. Chúng ta hãy theo dõi tiếp phần tiếp theo nhé.

II. Cấu trúc ngữ pháp của các loại câu điều kiện hỗn hợp

Cấu trúc ngữ pháp của các loại câu điều kiện hỗn hợp

Cấu trúc ngữ pháp của các loại câu điều kiện hỗn hợp

1. Câu điều kiện hỗn hợp loại 1

Công thức: 

If + S + had (not) + V3/ed + …, S + would/could/might (not) + V nguyên mẫu

Ví dụ:

If I had won that competition, I would be rich right now.

(Nếu tôi mà thắng cuộc thi đó thì có lẽ bây giờ tôi đã trở nên giàu có)

If it hadn’t been raining, I would have taken the kids to the park.

(Nếu trời không mưa, tôi đã đưa bọn trẻ đến công viên).

If he had checked the map, he couldn’t be lost.

(Nếu anh ấy đã kiểm tra bản đồ thì anh ấy đã không thể bị lạc)

If I had not studied finance, I would not have more job opportunities.

(Nếu tôi không học tài chính, tôi sẽ không có nhiều cơ hội việc làm).

2. Câu điều kiện hỗn hợp loại 2

Công thức

If + S + V2/ed (not) + …, S + would/could/might (not) + have +V3/ed

Ví dụ:

If I were rich, I could have bought that house.

(Nếu tôi giàu, tôi đã mua ngôi nhà đó)

If I weren’t so scared of snakes, I would have gone to the reptile zoo.

(Nếu tôi không sợ rắn, tôi đã đi đến sở thú của loài bò sát)

If i drank coffee, I might not have ordered tea.

(Nếu tôi uống được cà phê, thì tôi đã không gọi trà).

If she wasn’t afraid of flying she wouldn’t have travelled by boat.

(Nếu cô ấy không sợ đi máy bay thì cô ấy đã không đi du lịch bằng tàu hỏa)

III. Bài tập vận dụng 

Cùng làm bài tập vận dụng để ôn lại kiến thức vừa học nào

Cùng làm bài tập vận dụng để ôn lại kiến thức vừa học nào

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng

1. He says he’s your friend, but he didn’t help you. If he were your friend, he _____ you.
A.
B.
C.
D.
2. I feel fine because I took the medicine. If I _____ the medicine, I would still be in pain.
A.
B.
C.
D.
3. I’m not patient and I didn’t wait for them. If I was more patient, I _____ for them.
A.
B.
C.
D.
4. I didn’t know that you were there because I’m not a psychic. I _____ that you were there if I was a psychic.
A.
B.
C.
D.
5. I am where I am today because you helped me. I _____ where I am today if you hadn’t helped me.
A.
B.
C.
D.

Bài 2: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống

1. If you  (not eat) so much, you wouldn’t be feeling sick now.

2. If we had money, we  (move) to a bigger house years ago.

3. If I were you, I  (act) differently. Your behaviour was unacceptable.

4. We are second now. We  (be) top of the league if we hadn’t lost our last match.

5. If he weren’t so lazy, he  (finish) the assignment when it was due.

6. I would be equally proud of you if you  (not achieve) so many things in your life.

7. If I didn’t work so hard, I  (not get) the job I have.

8. If he had done anything wrong, we  (know) it by now.

9. He’d still be here if you  (not scare) him away.

10. I would have a better job if I  (go) to university.

Nguồn: https://test-english.com/

Đáp án

Bài 1:

1B 2D 3B 4A 5C

Bài 2: 

1. hadn’t eaten

2. would have moved

3. would have acted

4. would be

5. would have finish

6. had not achieved

7. wouldn’t have got

8. would know

9. had not scared

10. had gone 

Bạn thấy đấy. Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp cũng khá đơn giản và dễ hiểu đúng không nào. Nó không quá rắc rối như bạn vẫn nghĩ. Nếu bạn chịu khó đọc kỹ bài viết và thực hành làm thật nhiều bài tập. Bạn có thể dễ dàng chinh phục và sử dụng được chúng một cách nhanh nhất.

Xem thêm:

Tổng hợp các dạng bài tập về câu điều kiện các loại 0,1,2,3, Hỗn hợp

50 câu bài tập làm ‘trùm’ Câu điều kiện (kèm đáp án)

Tổng hợp đầy đủ nhất về các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Trợ động từ: Trọn bộ ngữ pháp từ A-Z

Trợ động từ: Trọn bộ ngữ pháp từ A-Z

Thư viện tiếng Anh 04.04.2024

Trợ động từ là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh Chúng được ử dụng kết hợp với động từ chính [...]
Phân biệt Enough và Too trong một nốt nhạc

Phân biệt Enough và Too trong một nốt nhạc

Thư viện tiếng Anh 04.04.2024

Enough và Too là hai từ thường gặp trong tiếng Anh, nhưng cách ử dụng của chúng có thể gây nhầm lẫn cho người học [...]
Danh động từ là gì? Chức năng và cách sử dụng

Danh động từ là gì? Chức năng và cách sử dụng

Thư viện tiếng Anh 04.04.2024

Danh động từ (Gerund) là một dạng động từ đặc biệt trong tiếng Anh, có chức năng như một danh từ trong câu Danh [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!