By the time chắc hẳn là cụm giới từ chỉ thời gian rất quen thuộc với hầu hết những người học tiếng Anh, với mật độ xuất hiện dày đặc trong các bài kiểm tra tiếng Anh lẫn trong giao tiếp cuộc sống. Tuy vậy, nhưng liệu bạn đã hiểu toàn bộ cách sử dụng của nó? Trong bài viết ngày hôm nay, Language Link Academic sẽ giúp bạn hiểu rõ toàn bộ kiến thức về cụm giới từ này. Cùng với đó, biết cách phân biệt giữa các giới từ chỉ thời gian khác. Hãy cùng tìm hiểu bài viết nhé.
I. Một số kiến thức cơ bản với by the time
1. Định nghĩa
Theo nghĩa tiếng việt, by the time được dịch là “vào thời điểm”, “vào lúc”, “tại thời gian”, “khi mà”, “trước lúc mà”, … Đây là một giới từ chỉ thời gian, được sử dụng để nói về những gì đã xảy ra vào thời điểm mà một điều gì khác xảy ra.
Ví dụ:
I had lived in 12 different cities by the time I turned 18.
(Tôi đã sống ở 12 thành phố khác nhau khi tôi 18 tuổi)
By the time she showed up, I was finished eating.
(Vào lúc cô ấy xuất hiện, tôi đã kết thúc bữa ăn của mình)
By the time we arrived, the other guests were already there.
(Khi chúng tôi đến, những vị khách khác đã ở đó)
2. Cách dùng by the time
Khi nào thì sử dụng cụm giới từ này mà không phải là những giới từ chỉ thời gian khác? Bạn đã được học rằng chúng ta sẽ sử dụng by the time để diễn tả một điều gì đó xảy ra tại thời điểm mà một điều khác xảy ra.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, chúng ta sử dụng by the time để diễn đạt một hành động hoặc một điều gì đó sẽ kết thúc, hoàn thành hoặc thay đổi vào một thời điểm nhất định. Do đó, chúng ta có thể sử dụng cụm giới từ này để nói về sự việc ở trong quá khứ hoặc tương lai.
Ví dụ:
By the time Peter graduates from college, he will have studied in schools for 5 years
(Khi Peter tốt nghiệp đại học, anh ấy sẽ học ở trường được 5 năm)
Ở ví dụ trên, bạn có thể thấy, by the time đang diễn tả hành động kết thúc việc học đại học. Peter đang nghĩ đến việc vào thời điểm mà anh ấy hoàn thành việc học đại học thì anh ấy đã ở ngôi trường này được 5 năm rồi.
3. Thì nào được sử dụng sau by the time?
Theo sau by the time là một mệnh đề. Nó cũng được coi như một từ nối hoặc cụm giới từ nối 2 mệnh đề với nhau. Thì của động từ sau by the time là một trong những kiến thức khiến nhiều người học nhầm lẫn nhất hiện nay. Theo ví dụ ở phần bên trên, bạn có thể sử dụng cấu trúc này để nói về một sự việc hoặc điều gì đó cả trong quá khứ lẫn hiện tại, bạn nhớ chứ? Để tránh gặp phải sai sót khi làm bài kiểm tra tiếng Anh cũng như giao tiêp trong cuộc sống hàng ngày, Language Link Academic sẽ phân tích thêm điểm này cho bạn dễ hiểu hơn. Hãy chú ý điểm kiến thức quan trọng dưới đây nhé.
By the time |
Mệnh đề thời gian |
Mệnh đề chính |
Mô tả |
Ví dụ |
Thì hiện tại đơn |
Thì tương lai hoàn thành |
Khi mệnh đề thời gian theo sau by the time ở thì hiện tại đơn, thì mệnh đề chính sẽ ở thì tương lai hoàn thành |
The sun will have set by the time I get home. |
|
Thì quá khứ đơn |
Thì quá khứ hoàn thành |
Khi mệnh đề thời gian theo sau by the time ở thì quá khứ đơn, thì mệnh đề chính sẽ ở thì quá khứ hoàn thành |
By the time John finished his essay, most of the class had left. |
Xem thêm:
10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Đơn
Thì quá khứ đơn (Simple Past) – Cấu trúc và bài tập
II. Phân biệt cấu trúc by the time với when, until và before
Những giới từ chỉ thời gian thoạt nhìn có vẻ khác nhau nhưng lại có cách dịch nghĩa na ná nhau. Đôi khi nếu lỡ may gặp phải những câu hỏi trắc nghiệm có những từ chỉ thời gian này mà ghép từ nào vào cũng thấy câu có nghĩa và trở nên hợp lý. Vậy có cách để phân biệt những giới từ chỉ thời gian đó không? Hãy cùng Language Link Academic phân tích điểm khác nhau của 4 giới từ chỉ thời gian by the time, when, until và before nhé.
Từ chỉ thời gian |
Cách dùng |
Cấu trúc |
Ví dụ |
By the time (Khi mà, vào lúc mà, trước lúc mà) |
Diễn tả một hành động xảy ra hoặc kết thúc khi một hành động khác xảy ra (Liên quan đến một khung thời gian hoặc một hoạt động có thời lượng và điểm kết thúc. Còn được sử dụng để ước tính hoặc so sánh tiến độ tương đối của hoạt động này với hoạt động khác) |
By the time, mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn), mệnh đề 2 (thì tương lai hoàn thành) (By the time + S + V, S + will have + V3/ed) By the time, mệnh đề 1 (thì quá đơn), mệnh đề 2 (thì quá khứ hoàn thành) (By the time + S + V2/ed, S + had +V3/ed) |
By the time the plane arrives, we will have completed the crossword puzzle. (Vào thời điểm máy bay đến, chúng tôi sẽ hoàn thành trò chơi ô chữ) |
When (Khi) |
Diễn tả một hành động xảy ra ngay sau khi một điều gì đó khác xảy ra. (Xảy ra tại một thời điểm nhất định hoặc một khoảng thời gian ngắn)
|
When, mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn), mệnh đề 2 (thì tương lai đơn) (When + S + V, S + will + V) When, mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn), mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn) (When + S + V, S + V) When, mệnh đề 1 (thì quá khứ đơn), mệnh đề 2 (thì quá khứ đơn) (When + S + V2/ed, S + V2/ed) |
When John finishes this semester, he will take a trip to France. (Khi John kết thúc học kỳ này, anh ấy sẽ có một chuyến đi đến Pháp) |
Until (Cho đến khi) |
Diễn tả một hành động không xảy ra trước khi một hành động khác xảy ra |
Until, mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn), mệnh đề 2 (thì tương lai đơn) (Until + S + V, S + will + V) Until, mệnh đề 1 (thì quá khứ đơn), mệnh đề 2 (thì quá khứ hoàn thành) (Until + S + V2/ed, S + have/has +V3/ed) |
Until Mary finishes her scuba-diving course, she won’t take the advanced diving class. (Cho đến khi Mary kết thúc khóa học lặn biển, cô ấy sẽ không tham gia lớp học lặn nâng cao.) |
Before (Trước khi) |
Diễn tả một điều gì đó xảy tra trước khi một điều khác xảy ra. (không quy định tại một thời điểm cụ thể hay nhất định nào đó) |
Before, mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn), mệnh đề 2 (thì tương lai đơn) (Before + S + V, S + will + V) Before, mệnh đề 1 (thì quá khứ đơn), mệnh đề 2 (thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành) (Before + S + V2/ed, S + V2/ed or S + have/has +V3/ed) |
Before Karen leaves for work, she will roller-skate around her house three times (Trước khi Karen đi làm, cô ấy sẽ trượt patin quanh nhà ba lần) |
Xem thêm
Tất tần tật những kiến thức quan trọng về thì tương lai đơn
10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Hoàn thành
10 phút giỏi ngay thì Quá khứ Hoàn thành
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Chia dạng đúng của động từ được cho vào chỗ trống
- By the time I ………………………….. to Madrid I will have done a lot of things (get)
- I hadn’t finished by the time you ……………………………….. (arrive)
- I will have tidied up his room by the time he …………………………….. (come)
- You ………………… your English by the time you came back from England. (improve)
- How many countries ………………….. by the time you turn 30? (visit)
- Will you have saved up enough money by the time you ……………….? (retire)
- Will your brother have to read the book by the time he …………. To Spain? (get)
- By the time I got home I ……………….. a cup of coffee. (have)
- I had left the office by the time they …………… me (call)
- Will the people at home have done all the exercises by the time this class …………… over (to be)
Bài 2: Chọn by the time, until, when hoặc before để điền vào chỗ trống
1. Yes, I promise, I’ll give you my tablet ……………. I’ve bought my new one.
2. I will keep asking ……………. you send my payment.
3. I will wait here ………….. you come back.
4. He had locked the door ………… he went out.
5. I’ll have finished sewing this wonderful dress ………… she gets there for the rehearsal.
6. ………. we get up, we take a shower.
7. I’ll have the money …………… Christmas, but won’t be able to give it back before the New Year.
8. We’ll go out to lunch when he comes to visit me.
9. Before he completes the report, he will check all the facts.
10. He had counted the coins …………… he put them in the box.
Đáp án
Bài 1
1 get
2 arrived
3 comes
4 had improved
5 will you have visited
6 retire
7 gets
8 had had
9 called
10 is
Bài 2
1 by the time
2 until
3 until
4 before
5 by the time
6 when
7 by the time
8 when
9 before
10 before
Vậy là Language Link Academic đã chia sẻ cho bạn rất nhiều kiến thức liên quan đến công thức by the time và một số giới từ chỉ thời gian khác. Bạn có thể tìm thêm nhiều bài tập hơn để luyện tập và ôn lại kiến thức. Ngoài ra, việc làm bài tập còn có thể giúp bạn rèn luyện kỹ năng làm bài thi tiếng Anh để tránh mắc sai sót trong quá trình thi nữa đấy. Nếu bạn chưa nắm chắc kiến thức, hãy xem đi xem lại bài viết để hiểu hơn nhé.
Hy vọng bài viết bên trên hữu ích cho bạn. Bạn có thể xem thêm nhiều kiến thức tiếng Anh hay tại đây.
Xem thêm
12 thì cơ bản trong tiếng Anh và “tuyệt chiêu” sử dụng chính xác nhất!
“Nằm lòng” các giới từ trong tiếng Anh chỉ với 2 phương pháp sau!
Cách dùng trạng từ trong tiếng Anh thật ‘sang’
Liên từ tiếng Anh: Tất cả những điều cần biết