3 phút phát âm chuẩn e bẹt /æ/ như “Tây”

Nguyên âm e, a trong Tiếng Anh có rất nhiều cách đọc, cũng là nguyên âm dễ nhầm lẫn. /æ/ – âm e bẹt là một cách phát âm khá phổ biến của hai nguyên âm trên. Nếu phát âm không đúng người nước ngoài sẽ không hiểu bạn nói gì dẫn đến nhiều tình huống hiểu lầm “dở khóc dở cười”. Trong bài viết ngày hôm nay,  Language Link Academic sẽ cùng bạn khám phá bí quyết phát âm chuẩn e bẹt /æ/ như “Tây”.

1. Cách phát âm âm e bẹt -/æ/

Phat am chuan e bet

Kí hiệu âm e bẹt chuẩn quốc tế

1.1. Về âm e bẹt – /æ/

Âm /æ/ được người học tiếng anh tại Việt Nam gọi thông thường là âm e bẹt. Tuy nhiên, trong Tiếng Anh chính gốc, /æ/ dùng để chỉ âm a ngắn, và thường được gọi là nguyên âm aa. Hãy lưu ý điều này khi tìm kiếm những thông tin, hay video học phát âm tại các kênh nước ngoài bằng Tiếng Anh, vì không tồn tại nguyên âm e bẹt trong định nghĩa ngữ âm.

Âm /æ/ là một âm khá mạnh. Chính vì vậy, khi phát âm một từ, trọng âm thường được ưu tiên nhấn vào âm e bẹt.

1.2. Khẩu hình và cách phát âm

Phát âm chuẩn e bẹt

Khẩu hình và cách phát âm

Khi phát âm /æ/ – âm e bẹt, hàm trên và hàm dưới giữa một khoảng cách xa nhất định. Bề mặt lưỡi được giữa ở tầm thấp (thấp nhất so với tất cả các nguyên âm trong Tiếng Anh). Đầu lưỡi chạm vào phần lợi trước của hàm dưới. Tiếp theo, phần thân lưỡi được đẩy lên cong lên. Miệng mở rộng về hai phía.

Một mẹo nhỏ khi phát âm /æ/ – âm e bẹt: /æ/ là nguyên âm đôi, dựa vào ký hiệu phiên âm ta có thể thấy đây là sự kết hợp giữa âm e và âm a. Do khẩu hình phát âm chuẩn khá khó, nên một số trường hợp phát âm nhanh, ta có thể phát âm nối a-e nhanh để tạo thành âm e bẹt, hoặc phát âm âm a giữa chừng rồi chuyển nhanh sang âm e. Tuy nhiên, ta cần tránh phát âm nhầm thành /ai/ hay /ay/.

Hãy thực hành ngay với một số từ ví dụ sau đây: cat, black, sad, shall, had, hand, man, pershap, narrow, manner,…

2. Những lưu ý quan trọng

2.1. Cách phát âm âm e ngắn

Nguyên âm e ngắn – /e/ có cách phát âm và khẩu hình miệng tương đối giống nhau. Vì vậy, hai âm này thường gây khó khăn trong việc phân biệt khi nghe trực tiếp, hoặc qua khẩu hình.

/e/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi ở tầm thấp. Đầu lưỡi chạm vào phần lợi của hàm dưới. Miệng và môi mở rộng. Cách phát âm tương đối giống với âm “e” trong Tiếng Việt. Một số từ ví dụ để bạn luyện phát âm âm e ngắn -/e/: letter, get, bell, bet, check, dress,…

2.2. Phân biệt hai âm /e//æ/ trong Tiếng Anh

Phát âm chuẩn e bẹt

Phân biệt âm /e/ và /æ/

Ta dựa vào đặc điểm khẩu hình môi khi phát âm để phân biệt hai âm khá khó này. Âm e bẹt /æ/ khi phát âm miệng được mở rộng về hai bên nhiều hơn so với âm e ngắn /e/. Mặt khác, âm /e/ lại có khẩu hình miệng mở rộng và tròn hơn. Ta nên chú ý sự khác biệt tuy nhỏ mà căn bản này để người nghe có thể dễ dàng phân biệt, dù hai âm tương đối giống nhau

2.3. Dấu hiệu nhận biết âm e bẹt – /æ/

  • Thường xuất hiện khi phát âm nguyên âm a trong các từ tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm: sat, bad, man, lack, fat,… 
  • Nguyên âm a được phát âm là /æ/ trong một từ dài có nhiều âm tiết, và a đứng trước hai phụ âm (thông thường trọng âm rơi vào âm /æ/): narrow, calculate, captain, latter, manner,…
  • Một số từ theo tiếng Anh – Anh được phát âm là /a:/ thì tiếng Anh – Mỹ được phát âm là /æ/: ask, cann’t, laugh, have,…

Ex: Let’s speak out the below sentences and find out the words’re pronounced with /æ/.  (Hãy đọc thành tiếng những câu dưới đây và tìm ra những từ mà phát âm với /æ/.)

  • Everyone is looking for a boy begging his Mother for a bell and a bed.
  • I am waiting to get my check-book.
  • There is some bread behind the treadmill
  • My boyfriend got a pair of fare for the local fair.
  • A man is staring at a fan hanging on the cell.

Ngoài âm e bẹt, trong tiếng Anh còn có nhiều âm khác khó phát âm. Bạn có thể tham khảo thêm: 3 bước để phát âm tiếng Anh “chuẩn Tây” cùng 5 cách luyện phát âm Anh-Mỹ cực chuẩn để nắm bắt các bí kíp phát âm hay và luyện tập tại nhà nhé!

Sau bài viết này, chúng tôi mong rằng bạn đã nắm bắt được cách phát âm chuẩn e bẹt nhờ những mẹo vặt hay ho được gợi ý từ Language Link Academic. Đừng quên thực hành phát âm thật nhiều để làm quen, và tăng dần độ chính xác của khẩu hình miệng bạn nhé! Tham gia ngay khóa học Tiếng Anh giao tiếp chuyên nghiệp chúng tôi để luyện phát âm chuẩn và giao tiếp thành thạo nhé!

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thuần thục sử dụng câu hỏi đuôi (tag question) trong giao tiếp

Thuần thục sử dụng câu hỏi đuôi (tag question) trong giao tiếp

Thư viện tiếng Anh người lớn 19.11.2024

Câu hỏi đuôi (tag que tion) không chỉ đơn thuần là một cấu trúc ngữ pháp mà còn là một công cụ giao tiếp quan trọng [...]
Bí quyết nắm lòng cách phát âm s và es trong tiếng Anh

Bí quyết nắm lòng cách phát âm s và es trong tiếng Anh

Thư viện tiếng Anh người lớn 19.11.2024

Trong bài viết này, chúng ta ẽ cùng khám phá cách phát âm và e trong tiếng Anh, từ đó giúp bạn nắm vững cách phát [...]
Bí quyết chinh phục 6.5-7.5 Reading IELTS trở lên

Bí quyết chinh phục 6.5-7.5 Reading IELTS trở lên

Thư viện tiếng Anh người lớn 19.11.2024

IELTS Reading luôn là một thử thách đối với nhiều thí inh Để đạt được band điểm 65-75, bạn cần có những chiến [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!