Bí kíp sử dụng đại từ quan hệ thành thạo trong tiếng Anh

Bí kíp sử dụng đại từ quan hệ thành thạo trong tiếng Anh

Bạn đang gặp khó khăn với đại từ quan hệ? Bạn cảm thấy hoang mang với vô số quy tắc và ngoại lệ? Đừng lo lắng! Bài viết này sẽ là bí kíp giúp bạn sử dụng đại từ quan hệ thành thạo trong tiếng Anh. Đại từ quan hệ là những từ dùng để liên kết hai mệnh đề lại với nhau. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên câu tiếng Anh hoàn chỉnh và mạch lạc. 

Các đại từ quan hệ và cấu trúc đại từ quan hệ

Các đại từ quan hệ và cấu trúc đại từ quan hệ

Các đại từ quan hệ và cấu trúc đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ Phiên âm Cách sử dụng Cấu trúc Ví dụ
Who /huː/ Dùng cho người làm chủ ngữ Who + V + …
The man who is standing over there is my father.
Whom /huːm/ Dùng cho người làm tân ngữ Whom + V + …
The person whom I spoke to was very helpful.
Which /wɪtʃ/ Dùng cho vật Which + V + …
The book which I bought yesterday is very interesting.
That /ðæt/ Dùng cho cả người và vật (thay thế cho “who” và “which” trong một số trường hợp) That + V + …
I saw the girl that you were talking about.
Whose /huːz/ Dùng để chỉ sở hữu Whose + N + …
This is the house whose roof was damaged by the storm.
Where /weə/ Dùng cho địa điểm Where + V + …
The city where I was born is very beautiful.
When /wen/ Dùng cho thời gian When + V + …
The day when I met you was the happiest day of my life.
Why /waɪ/ Dùng cho lý do Why + V + …
I don’t understand why you are so angry.

Cách dùng đại từ quan hệ

Cách dùng đại từ quan hệ

Cách dùng đại từ quan hệ

1. Who:

  • Dùng cho người làm chủ ngữ:
    • Ví dụ:
      • The man who is standing over there is my father. (Người đàn ông đang đứng đằng kia là cha tôi.)
      • The woman who I saw yesterday is very beautiful. (Người phụ nữ tôi nhìn thấy ngày hôm qua rất đẹp.)
  • Cách dùng:
    • Đại từ quan hệ “who” được sử dụng để thay thế cho một danh từ chỉ người làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
    • Mệnh đề quan hệ cung cấp thêm thông tin về danh từ được đề cập trước nó.
    • Mệnh đề quan hệ được ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy hoặc không có dấu phẩy.

2. Whom:

  • Dùng cho người làm tân ngữ:
    • Ví dụ:
      • The person whom I spoke to was very helpful. (Người mà tôi đã nói chuyện rất hữu ích.)
      • The girl whom you saw yesterday is my friend. (Cô gái mà bạn nhìn thấy ngày hôm qua là bạn tôi.)
  • Cách dùng:
    • Đại từ quan hệ “whom” được sử dụng để thay thế cho một danh từ chỉ người làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
    • Cách sử dụng tương tự như “who”.

3. Which:

  • Dùng cho vật:
    • Ví dụ:
      • The book which I bought yesterday is very interesting. (Cuốn sách tôi mua ngày hôm qua rất hay.)
      • The car which I was driving is very expensive. (Chiếc xe tôi đang lái rất đắt tiền.)
  • Cách dùng:
    • Đại từ quan hệ “which” được sử dụng để thay thế cho một danh từ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ.
    • Cách sử dụng tương tự như “who”.

4. That:

  • Dùng cho cả người và vật (thay thế cho “who” và “which” trong một số trường hợp):
    • Ví dụ:
      • The girl that you were talking about is my sister. (Cô gái mà bạn đang nói đến là em gái tôi.)
      • The house that I live in is very big. (Ngôi nhà tôi đang sống rất to.)
  • Cách dùng:
    • Đại từ quan hệ “that” có thể được sử dụng để thay thế cho “who” và “which” trong một số trường hợp.
    • Ví dụ:
      • The man who is standing over there is my father. (Người đàn ông đang đứng đằng kia là cha tôi.)
      • The man that is standing over there is my father. (Người đàn ông đang đứng đằng kia là cha tôi.)
      • The book which I bought yesterday is very interesting. (Cuốn sách tôi mua ngày hôm qua rất hay.)
      • The book that I bought yesterday is very interesting. (Cuốn sách tôi mua ngày hôm qua rất hay.)

5. Whose:

  • Dùng để chỉ sở hữu:
    • Ví dụ:
      • This is the house whose roof was damaged by the storm. (Đây là ngôi nhà có mái nhà bị hư hại bởi cơn bão.)
      • The man whose car I borrowed is my friend. (Người đàn ông mà tôi mượn xe là bạn tôi.)
  • Cách dùng:
    • Đại từ quan hệ “whose” được sử dụng để chỉ sở hữu của một danh từ được đề cập trước nó.
    • Cách sử dụng tương tự như “who”.

6. Where:

  • Dùng cho địa điểm:
    • Ví dụ:
      • The city where I was born is very beautiful. (Thành phố nơi tôi sinh ra rất đẹp.)
      • The place where we met is very special. (Nơi chúng ta gặp nhau rất đặc biệt.)
  • Cách dùng:

Đại từ quan hệ “where” được sử dụng để thay thế cho một danh từ chỉ địa điểm trong mệnh đề quan hệ.

Cách sử dụng tương tự như “who”.

Ví dụ:

  • The city where I was born is very beautiful. (Thành phố nơi tôi sinh ra rất đẹp.)
  • The place where we met is very special. (Nơi chúng ta gặp nhau rất đặc biệt.)
    •  

7. When:

  • Dùng cho thời gian:
    • Ví dụ:
      • The day when I met you was the happiest day of my life. (Ngày tôi gặp bạn là ngày hạnh phúc nhất trong cuộc đời tôi.)
      • The time when we were together was very special. (Khoảng thời gian chúng ta bên nhau rất đặc biệt.)
  • Cách dùng:
    • Đại từ quan hệ “when” được sử dụng để thay thế cho một danh từ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ.
    • Cách sử dụng tương tự như “who”.
    •  

8. Why:

  • Dùng cho lý do:
    • Ví dụ:
      • I don’t understand why you are so angry. (Tôi không hiểu tại sao bạn lại tức giận như vậy.)
      • I can’t explain why I love you. (Tôi không thể giải thích tại sao tôi yêu bạn.)
  • Cách dùng:
    • Đại từ quan hệ “why” được sử dụng để thay thế cho một danh từ chỉ lý do trong mệnh đề quan hệ.
    • Cách sử dụng tương tự như “who”.

Lược bỏ đại từ quan hệ khi nào?

Lược bỏ đại từ quan hệ khi nào?

Lược bỏ đại từ quan hệ khi nào?

Điều kiện Ví dụ đầy đủ Ví dụ lược bỏ
Đại từ quan hệ là tân ngữ The book which I bought yesterday is very interesting.
The book I bought yesterday is very interesting.
Đại từ quan hệ là chủ ngữ và đi sau động từ tobe This is the house that is on fire.
This is the house on fire.
Đại từ quan hệ là chủ ngữ và đi sau cụm tính từ The man who was standing over there is my father.
The man standing over there is my father.
Đại từ quan hệ là chủ ngữ và đi sau hiện tại phân từ The woman who is cooking is my mother.
The woman cooking is my mother.
Đại từ quan hệ là chủ ngữ và đi sau quá khứ phân từ dạng tiếp diễn The car which had been stolen was found.
The car had been stolen was found.

Bài tập đại từ quan hệ

Chọn đại từ quan hệ thích hợp để hoàn thành mỗi câu sau:

  1. The man ____ car I borrowed is my friend. (A) who (B) whose (C) which (D) whom

  2. The book ____ I am reading is very interesting. (A) who (B) whose (C) which (D) whom

  3. The woman ____ I saw yesterday is my sister. (A) who (B) whose (C) which (D) whom

  4. The house ____ roof was damaged by the storm is very old. (A) who (B) whose (C) which (D) whom

  5. The city ____ I was born is very beautiful. (A) who (B) whose (C) which (D) where

  6. The day ____ I met you was the happiest day of my life. (A) who (B) whose (C) which (D) when

  7. I don’t understand ____ you are so angry. (A) who (B) whose (C) which (D) why

  8. The reason ____ I am late is because I had a flat tire. (A) who (B) whose (C) which (D) why

  9. The person ____ I spoke to was very helpful. (A) who (B) whose (C) which (D) whom

  10. The dog ____ I was walking ran away. (A) who (B) whose (C) which (D) whom

Đáp án:

  1. B
  2. C
  3. A
  4. B
  5. D
  6. D
  7. (D)
  8. C
  9. A
  10. C

Xem thêm:

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

3 phút giỏi ngay Quy tắc OSASCOMP - Trật tự tính từ

3 phút giỏi ngay Quy tắc OSASCOMP – Trật tự tính từ

Ngữ pháp tiếng Anh 26.04.2024

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là quy tắc ắp xếp các tính từ đi kèm với danh từ để tạo nên một cụm danh từ [...]
Phân biệt "must" và "have to" chuyên sâu

Phân biệt “must” và “have to” chuyên sâu

Ngữ pháp tiếng Anh 26.04.2024

"Mu t" và "have to" - hai trợ động từ khuyết thiếu tưởng chừng đơn giản nhưng lại khiến nhiều người học tiếng Anh [...]
But for là gì? Cách dùng với câu điều kiện loại 1 và loại 2

But for là gì? Cách dùng với câu điều kiện loại 1 và loại 2

Ngữ pháp tiếng Anh 24.04.2024

But for là gì But for là một cụm từ tiếng Anh phổ biến được ử dụng để diễn tả ý nghĩa "nếu không có" hoặc [...]
Previous Next

Đăng ký tư vấn ngay!